Arrows (Arrows/vi)

From Terraria Wiki
Jump to navigation Jump to search
Trang này nói về một loại đạn dược

Tên là một loại đạn dược bắn ra từ cung hoặc nỏ. Hầu hết tên là chế tạo ra, một số thì rơi ra từ kẻ địch, mua từ NPC, hoặc tìm thấy trong Rương và Pot. Giống như các loại vật phẩm tự động tiêu hao khác, thứ tự ưu tiên tên được dùng quyết định bởi vị trí của nó trong túi đồ: Góc trên bên trái là cao nhất, góc dưới bên phải là thấp nhất.

Loại

Hiện tại có 18 arrows trong Terraria, 8 trong số chúng chỉ có ở Hardmode.

Tên Sát thương Tốc độ Tổng tốc độ
Gia tăng
Knockback HM Độ hiếm Giá bán
Wooden Arrow Wooden ArrowID Vật phẩm: 40 5 (Desktop, Console and Mobile versions) /
4 (Old-gen console and 3DS versions)
3 1 2
(Rất yếu)
Rarity level: 0 1 CC (Desktop, Console and Mobile versions) / 2 CC (Old-gen console and 3DS versions)
Flaming Arrow Flaming ArrowID Vật phẩm: 41 7 (Desktop, Console and Mobile versions) /
6 (Old-gen console and 3DS versions)
3.5 1 2
(Rất yếu)
Rarity level: 0 2 CC (Desktop, Console and Mobile versions) / 3 CC (Old-gen console and 3DS versions)
Unholy Arrow Unholy ArrowID Vật phẩm: 47 12 (Desktop, Console and Mobile versions) /
8 (Old-gen console and 3DS versions)
3.4 1 3
(Rất yếu)
Rarity level: 1 8 CC
Jester's Arrow Jester's ArrowID Vật phẩm: 51 10 (Desktop, Console and Mobile versions) /
9 (Old-gen console and 3DS versions)
0.5 2 4
(Yếu)
Rarity level: 1 20 CC
Hellfire Arrow Hellfire ArrowID Vật phẩm: 265 13 (Desktop, Console and Mobile versions) /
10 (Old-gen console and 3DS versions)
6.5 1 8
(Rất mạnh)
Rarity level: 2 20 CC
Holy Arrow Holy ArrowID Vật phẩm: 516 13 (Desktop, Console and Mobile versions) /
6 (Old-gen console and 3DS versions)
3.5 1 2
(Rất yếu)
✔️ Rarity level: 3 16 CC
Cursed Arrow Cursed ArrowID Vật phẩm: 545 17 (Desktop, Console and Mobile versions) /
14 (Old-gen console and 3DS versions)
4 1 3
(Rất yếu)
✔️ Rarity level: 3 8 CC
Frostburn Arrow Frostburn ArrowID Vật phẩm: 988 7 3.75 1 2.2
(Rất yếu)
Rarity level: 0 3 CC
Chlorophyte Arrow Chlorophyte ArrowID Vật phẩm: 1235 16 4.5 2 3.5
(Yếu)
✔️ Rarity level: 7 20 CC
Ichor Arrow Ichor ArrowID Vật phẩm: 1334 16 (Desktop, Console and Mobile versions) /
15 (Old-gen console and 3DS versions)
4.25 2 3
(Rất yếu)
✔️ Rarity level: 3 8 CC
Venom Arrow Venom ArrowID Vật phẩm: 1341 19 (Desktop, Console and Mobile versions) /
17 (Old-gen console and 3DS versions)
4.3 2 4.2
(Trung bình)
✔️ Rarity level: 3 18 CC
Bone Arrow Bone Arrow(Desktop, Console and Mobile versions)ID Vật phẩm: 3003 8 3.5 1 2.5
(Rất yếu)
Rarity level: 0 3 CC
Endless Quiver Endless Quiver(Desktop, Console and Mobile versions)ID Vật phẩm: 3103 5 3 1 2
(Rất yếu)
✔️ Rarity level: 2 1 GC
Luminite Arrow Luminite Arrow(Desktop, Console and Mobile versions)ID Vật phẩm: 3568 15 3 2 3.5
(Yếu)
✔️ Rarity level: 9 2 CC
Spectral Arrow Spectral Arrow(Old-gen console and 3DS versions)ID Vật phẩm: 5013 16 0.5 1 3
(Rất yếu)
Rarity level: 3 18 CC
Vulcan Bolt Vulcan Bolt(Old-gen console and 3DS versions)ID Vật phẩm: 5015 12 ??? 1 8.5
(Rất mạnh)
✔️ Rarity level: 3 30
Heart Arrow Heart Arrow(3DS version)ID Vật phẩm: 5049 4 ??? 1 3
(Rất yếu)
Rarity level: 0 10 CC
Shimmer Arrow Shimmer Arrow(Desktop, Console and Mobile versions)ID Vật phẩm: 5348 12 3 1 2
(Rất yếu)
Rarity level: 2 2 CC

Ghi chú

  • (Old-gen console and 3DS versions) Có thể tái dử dụng nhiều loại tên, đặc biệt là Tên Gỗ và Hỏa Tên có tỉ lệ rơi ra cao khi bắn ra, và chúng có tỉ lệ bị gãy, không liên quan đến nó đâm vào thứ gì (tên gẫy nhiều hơn khi đâm vào slime hơn là đâm vào gạch).
  • Một số loại cung/nỏ như là Nỏ Shotbow và Tsunami bắn ra nhiều tên cùng lúc, nhưng chỉ tiêu hao một tên khi bắn.
    • Tất cả tên bắn ra từ những loại cung này sẽ luôn gãy khi va chạm.
  • Tên Gỗ bắn ra từ Nộ Nóng chảy được coi là Hỏa Tên và có tỉ lệ có thể nhặt lại.
    • Tên của Sharanga(Old-gen console and 3DS versions) có thể nhặt lại là Ma Tên.
  • Tên Jester, Tên Hellfire, Tên Venom, và Tia Vulcan luôn bị tiêu hao và không thể tái sử dụng.
    • Vì lý do này, nên không thể có Tia Vulcan trong túi đồ nếu không hack, vì chúng chỉ xuất hiện khi người chơi bắn ra từ Nỏ Thần lửa, và luôn biến mất khi va chạm.
  • Hỏa Tên, Tên Băng, Tên Nguyền và Tên Ichor, nếu chúng không gãy, sẽ có tỉ lệ 2/3 bị chuyển lại thành Tên Gỗ sau khi bắn.
  • Endless Quiver(Desktop, Console and Mobile versions) cung cấp Tên Gỗ vô tận, và do đó ảnh hưởng bởi hiệu ứng biến đổi tên.
    • Mặc dù không dùng đạn, bắn ra từ cung với Bao Tên Vô tận vẫn có tỉ lệ bị chuyển lại thành Tên Gỗ.

Mẹo

  • Tên đặc biệt mạnh ở đầu game, đến cả Cung Đồng với loại Tên Gỗ vẫn gây gấp đôi sát thương mà kiếm có thể.
  • Tên Gỗ nên được nang cấp thành Hỏa Tên hoặc Tên Băng, vì chúng không cần nhiều tài nguyên để tạo ra nhưng vẫn vô cùng hữu dụng.
  • Bao Tên Phép tăng rất nhiều độ hiệu quả cho tên, tăng sát thương, tốc độ, và knockback, và cho thêm tỉ lệ không tiêu hao chúng khi dùng.
  • Trong Chế độ Journey chỉ cần 99 tên để Research và nhân lên vô hạn, khiến cho Bao Tên Vô tận vô dụng, vì nó cần có 3996 Tên Gỗ để dùng, và chỉ cho vô tận Tên Gỗ.
    • Tuy nhiên, nó không cần phải dup giữa trạn chiến như tên cần.