Abuse filter log

Abuse Filter navigation (Home | Recent filter changes | Examine past edits | Abuse log)
Jump to navigation Jump to search
Details for log entry 8,941

06:46, 17 April 2024: Westgrass (talk | contribs) triggered filter 8, performing the action "edit" on Ores/vi. Actions taken: Tag; Filter description: Translation project edit (examine | diff)

Changes made in edit

Số lượng mạch quặng được tạo nên qua việc đập vỡ altar được quyết định bởi công thức sau:{{source code ref|v=1.4.0.5|chức năng {{code|SmashAltar()}} và {{code|OreRunner()}} trong {{code|Terraria.WorldGen.cs}}}}
Số lượng mạch quặng được tạo nên qua việc đập vỡ altar được quyết định bởi công thức sau:{{source code ref|v=1.4.0.5|chức năng {{code|SmashAltar()}} và {{code|OreRunner()}} trong {{code|Terraria.WorldGen.cs}}}}


{{math|ores-math-1|{{#uesc:<esc>\frac{ \left(\mathit{world\ size} \times 310 - \mathit{ore\ tier} \times 85 \right) \times 0.85 }{ \left\lfloor \frac{\mathit{amount\ of\ altars\ destroyed}} {3} \right\rfloor + 1 } \times \mathit{factor}</esc>}}}}
<math>\frac{ \left(\mathit{world\ size} \times 310 - \mathit{ore\ tier} \times 85 \right) \times 0.85 }{ \left\lfloor \frac{\mathit{amount\ of\ altars\ destroyed}} {3} \right\rfloor + 1 } \times \mathit{factor}</math>


* <code><i>world size</i></code> là [[map size/vi|chiều rộng của bản đồ]] được chia theo tỉ lệ 4200: 1 cho thế giới nhỏ, 1.524 cho thế giới trung bình và 2 cho thế giới lớn.
* <code><i>world size</i></code> là [[map size/vi|chiều rộng của bản đồ]] được chia theo tỉ lệ 4200: 1 cho thế giới nhỏ, 1.524 cho thế giới trung bình và 2 cho thế giới lớn.

Action parameters

VariableValue
Edit count of the user (user_editcount)
73805
Name of the user account (user_name)
'Westgrass'
Age of the user account (user_age)
66448435
Page ID (page_id)
8260
Page namespace (page_namespace)
0
Page title (without namespace) (page_title)
'Ores/vi'
Full page title (page_prefixedtitle)
'Ores/vi'
Page age (in seconds) (page_age)
121357454
Action (action)
'edit'
Edit summary/reason (summary)
''
Old content model (old_content_model)
'wikitext'
New content model (new_content_model)
'wikitext'
Old page wikitext, before the edit (old_wikitext)
'{{item infobox | imagealt = [[File:Gold Ore.png]] [[File:Hellstone.png]] [[File:Mythril Ore.png]] | type = Crafting material | placeable = yes | use = {{iteminfo|12|useTime}} | stack = {{iteminfo|12|stack}} | rare = | consumable = true | idtile = 6-9, 22, 37, 56, 58, 107-108, 111, 166-169, 204, 211, 221-223, 408 | cargo = no }} '''Quặng''' là [[crafting material/vi|nguyên liệu chế tạo]] chính cần thiết cho tiến trình của game. Chúng thường phải được nung thành [[bars/vi|thỏi]] tại [[Furnace/vi|Lò nung]], sau đó chúng có thể dùng để chế tạo nhiều [[tools/vi|công cụ]], [[weapons/vi|vũ khí]], [[armor/vi|giáp]] quan trọng, và những [[items/vi|vật phẩm]] khác. Một số vật phẩm lại yêu cầu quặng thô, phổ biến nhất là [[bricks/vi|gạch]] và [[potions/vi|thuốc]]. Quặng thô còn có thể dùng để làm khối xây dựng các công trình. Quặng thường được tìm thấy theo những cụm [[blocks/vi|khối]] được đặt dưới [[layer/vi|tầng]] [[Underground/vi|Underground]] và sâu hơn, và được khai thác bằng [[pickaxe/vi|cuốc]] hoặc [[drill/vi|máy khoan]]. Những quặng cấp thấp có thể được tìm thấy trong [[Dirt/vi|Đất]] gần [[surface/vi|Mặt đất]], hay trong [[Floating Island/vi|Đảo Bay]]. Một số quặng còn có thể rơi từ [[bosses/vi|boss]], cụ thể là [[Eye of Cthulhu/vi|Eye of Cthulhu]], [[Eater of Worlds/vi|Eater of Worlds]], [[Brain of Cthulhu/vi|Brain of Cthulu]], {{eil|Ocram}}, và {{eil|Moon Lord}}. [[Extractinator/vi|Máy phân rã]] và [[Wooden Crate/vi|Hòm Gỗ]] (lấy từ việc [[fishing/vi|câu cá]]) cũng cho quặng như phần thưởng ngẫu nhiên. Một thế giới chỉ chứa một loại quặng mỗi cấp độ, những quặng đó sẽ được ngẫu nhiên, ví dụ; một thế giới có thể có [[Copper Ore/vi|Quặng Đồng]] và [[Iron Ore/vi|Quặng Sắt]], trong khi một thế giới khác lại có thể có [[Copper Ore/vi|Quặng Đồng]] và [[Lead Ore/vi|Quặng Chì]] (xem [[#Pre-Hardmode/vi|bảng dưới]]). Những loại quặng thay thế mà không được tạo ra tự nhiên trong thế giới có thể lấy được qua những cách khác nhau, như [[Crates/vi|Hòm]], {{eil|bonus drops}}, vật rơi từ [[slimes/vi|Slime]], hoặc loot từ Máy phân rã. Những loại quặng [[Hardmode/vi|Hardmode]] được chọn ngẫu nhiên ngay khi người chơi đập cái [[Altars/vi|Altar]] đầu tiên. Có tất cả {{eicons|Luminite}} 21 / {{eicons|Luminite|invert=y}} 20 loại quặng khác nhau. == Các loại quặng == {| class="terraria sortable align-center lined" ! colspan=2 | Quặng ! data-sort-type="number" | [[Rarity/vi|Độ hiếm]] ! data-sort-type="number" | Giá bán {{#dplvar:set|ore_rows|}}<!-- query all ores -->{{#cargo_query:tables=Items |fields=_pageName, itemid, name, rare, sell |where=type HOLDS 'ore' |group by=itemid |order by=hardmode, rare |no html |format=template |template=:Ores/row |named args=yes }}<!-- define print order: -->{{#vardefine:order|12/699/11/700/14/701/13/702/116/56/880/173/174/364/1104/365/1105/366/1106/947/3460}}<!-- append other items, then print: -->{{#lstmap:{{#lstuniq:{{#var:order}}/{{#dplvar:ore_rows}}|/|/}}|/|@@@@|<esc>{{#dplvar:ore_row_@@@@}}</esc>|}} |} == Pre-Hardmode == {| class="terraria lined" ! Bậc ! colspan=2 | Loại quặng ! Loại công cụ tối thiểu<br/>cần thiết ! Chế tạo ! width=40% | Nguồn gốc |- ! 1 | {{:Ores/ore|Copper Ore}} || {{:Ores/ore|Tin Ore}} | style="text-align:center" | {{item|mode=image|Copper Pickaxe}} {{item|mode=image|Tin Pickaxe}} {{item|mode=image|Cactus Pickaxe}} | style="text-align:center" | {{recipes/extract|result=Copper Bar|ingredient=Copper Ore|nostation=y|withresult=y|sep=<br/>}}<br/>{{recipes/extract|result=Tin Bar|ingredient=Tin Ore|nostation=y|withresult=y|sep=<br/>}} | [[Surface/vi|Mặt Đất]], [[Underground/vi|Underground]], [[Cavern/vi|Hang Động]] |- ! 2 | {{:Ores/ore|Iron Ore}} || {{:Ores/ore|Lead Ore}} | style="text-align:center" | {{item|mode=image|Copper Pickaxe}} {{item|mode=image|Tin Pickaxe}} {{item|mode=image|Cactus Pickaxe}} | style="text-align:center" | {{recipes/extract|result=Iron Bar|ingredient=Iron Ore|nostation=y|withresult=y|sep=<br/>}}<br/>{{recipes/extract|result=Lead Bar|ingredient=Lead Ore|nostation=y|withresult=y|sep=<br/>}} | [[Surface/vi|Mặt Đất]], [[Underground/vi|Underground]], [[Cavern/vi|Hang Động]] |- ! 3 | {{:Ores/ore|Silver Ore}} || {{:Ores/ore|Tungsten Ore}} | style="text-align:center" | {{item|mode=image|Copper Pickaxe}} {{item|mode=image|Tin Pickaxe}} {{item|mode=image|Cactus Pickaxe}} | style="text-align:center" | {{recipes/extract|result=Silver Bar|ingredient=Silver Ore|nostation=y|withresult=y|sep=<br/>}}<br/>{{recipes/extract|result=Tungsten Bar|ingredient=Tungsten Ore|nostation=y|withresult=y|sep=<br/>}} | [[Underground/vi|Underground]], [[Cavern/vi|Hang Động]], [[Floating Island/vi|Đảo Bay]], [[Surface/vi|Mặt Đất]] (hiếm) |- ! 4 | {{:Ores/ore|Gold Ore}} || {{:Ores/ore|Platinum Ore}} | style="text-align:center" | {{item|mode=image|Copper Pickaxe}} {{item|mode=image|Tin Pickaxe}} {{item|mode=image|Cactus Pickaxe}} | style="text-align:center" | {{recipes/extract|result=Gold Bar|ingredient=Gold Ore|nostation=y|withresult=y|sep=<br/>}}<br/>{{recipes/extract|result=Platinum Bar|ingredient=Platinum Ore|nostation=y|withresult=y|sep=<br/>}} | [[Underground/vi|Underground]], [[Cavern/vi|Hang Động]], [[Floating Island/vi|Đảo Bay]], [[Surface/vi|Mặt Đất]] (rất hiếm) |- ! 5 | colspan=2 style="text-align:center" | {{:Ores/ore|Meteorite}} | style="text-align:center" | {{item|mode=image|Tungsten Pickaxe}} {{item|mode=image|Gold Pickaxe}} {{item|mode=image|Platinum Pickaxe}} | style="text-align:center" | {{recipes/extract|result=Meteorite Bar|ingredient=Meteorite|nostation=y|withresult=y|sep=<br/>}} | [[Meteorite (biome)/vi|Thiên Thạch]] |- ! 6 | {{:Ores/ore|Demonite Ore}} || {{:Ores/ore|Crimtane Ore}} | style="text-align:center" | {{item|mode=image|Gold Pickaxe}} {{item|mode=image|Platinum Pickaxe}} {{item|mode=image|Reaver Shark}} ( {{item|mode=text|wrap=y|nolink=y|note={{eicons|1.4.0.1|small=y}}}} ) | style="text-align:center" | {{recipes/extract|result=Demonite Bar|ingredient=Demonite Ore|nostation=y|withresult=y|sep=<br/>}}<br/>{{recipes/extract|result=Crimtane Bar|ingredient=Crimtane Ore|nostation=y|withresult=y|sep=<br/>}} | <span style="display: inline-block">[[Eye of Cthulhu/vi|Eye of Cthulhu]], [[Underground/vi|Underground]], [[Cavern/vi|Hang Động]],</span> <span style="display: inline-block">[[Eater of Worlds/vi|Eater of Worlds]] (Demonite), [[Brain of Cthulhu/vi|Brain of Cthulhu]] (Crimtane)</span> |- ! 7 | colspan=2 style="text-align:center" | {{:Ores/ore|Obsidian}} | style="text-align:center" | {{item|mode=image|Nightmare Pickaxe}} {{item|mode=image|Deathbringer Pickaxe}} | style="text-align:center" | {{na}} | Tương tác giữa [[water/vi|nước]] & [[lava/vi|lava]] |- ! 8 | colspan=2 style="text-align:center" | {{:Ores/ore|Hellstone}} | style="text-align:center" | {{item|mode=image|Nightmare Pickaxe}} {{item|mode=image|Deathbringer Pickaxe}} | style="text-align:center" | {{recipes/extract|result=Hellstone Bar|ingredient=Hellstone|nostation=y|withresult=y|sep=<br/>}} | [[Underworld/vi|Địa Ngục]] |} == Hardmode == {| class="terraria lined" ! Bậc ! colspan=2 | Loại quặng ! Công cụ<br/>tối thiểu ! Chế tạo ! Nguồn gốc |- ! 9 | {{:Ores/ore|Cobalt Ore}} || {{:Ores/ore|Palladium Ore}} | style="text-align:center" | {{item|mode=image|Molten Pickaxe}} {{item|mode=image|Reaver Shark}} ( {{item|mode=text|wrap=y|nolink=y|note=chỉ trên<br/>{{eicons|1.4.0.1|invert=y|small=y}}}} ) | style="text-align:center" | {{recipes/extract|result=Cobalt Bar|ingredient=Cobalt Ore|nostation=y|withresult=y|sep=<br/>}}<br/>{{recipes/extract|result=Palladium Bar|ingredient=Palladium Ore|nostation=y|withresult=y|sep=<br/>}} | [[Underground/vi|Underground]], [[Cavern/vi|Hang động]] |- ! 10 | {{:Ores/ore|Mythril Ore}} || {{:Ores/ore|Orichalcum Ore}} | style="text-align:center" | {{item|mode=image|Cobalt Pickaxe}} {{item|mode=image|Cobalt Drill}} {{item|mode=image|Palladium Pickaxe}} {{item|mode=image|Palladium Drill}} | style="text-align:center" | {{recipes/extract|result=Mythril Bar|ingredient=Mythril Ore|nostation=y|withresult=y|sep=<br/>}}<br/>{{recipes/extract|result=Orichalcum Bar|ingredient=Orichalcum Ore|nostation=y|withresult=y|sep=<br/>}} | [[Cavern/vi|Hang động]] |- ! 11 | {{:Ores/ore|Adamantite Ore}} || {{:Ores/ore|Titanium Ore}} | style="text-align:center" | {{item|mode=image|Mythril Pickaxe}} {{item|mode=image|Mythril Drill}} {{item|mode=image|Orichalcum Pickaxe}} {{item|mode=image|Orichalcum Drill}}<br/>{{item|mode=image|Palladium Pickaxe}} {{item|mode=image|Palladium Drill}} ( {{item|mode=text|wrap=y|nolink=y|note=chỉ trên<br/>{{eicons|Zapinator|small=y}}}} ) | style="text-align:center"| {{recipes/extract|result=Adamantite Bar|ingredient=Adamantite Ore|nostation=y|withresult=y|sep=<br/>}}<br/>{{recipes/extract|result=Titanium Bar|ingredient=Titanium Ore|nostation=y|withresult=y|sep=<br/>}} | [[Cavern/vi|Hang động]] (gần đến độ sâu có [[lava/vi|lava]]), {{eil|Ocram}} (chỉ Adamantite) |- ! 12 | colspan=2 style="text-align:center" | {{:Ores/ore|Chlorophyte Ore}} | style="text-align:center" | {{item|mode=image|Pickaxe Axe}} {{item|mode=image|Drax}} | style="text-align:center" | {{recipes/extract|result=Chlorophyte Bar|ingredient=Chlorophyte Ore|nostation=y|withresult=y|sep=<br/>}} | [[Underground Jungle/vi|Rừng Ngầm]] |- ! 13 | colspan=2 style="text-align:center" | {{:Ores/ore|Luminite}} | style="text-align:center" | {{item|mode=image|Copper Pickaxe}} {{item|mode=image|Tin Pickaxe}} | style="text-align:center"| {{recipes/extract|result=Luminite Bar|ingredient=Luminite|nostation=y|withresult=y|sep=<br/>}} | [[Moon Lord/vi|Moon Lord]] |} Ba cấp độ đầu tiên của quặng [[Hardmode/vi|Hardmode]] xuất hiện bằng cách phá vỡ [[Demon Altar/vi|Demon]]/[[Crimson Altar/vi|Crimson Altar]], thứ cần một cái [[hammer/vi|búa]] với độ mạnh búa là 80% hay cao hơn, ví dụ [[Pwnhammer/vi|Pwnhammer]]. [[Chlorophyte Ore/vi|Quặng Chlorophyte]] tự xuất hiện một khi Hardmode bắt đầu, dù nó không thể được đào lên trước khi tiêu diệt hết [[Mechanical bosses/vi|Boss Cơ khí]], và [[Luminite/vi|Luminite]] không xuất hiện một cách tự nhiên. Các loại quặng dưới đây ảnh hưởng bởi việc phá hủy altar. {{transclude|Altars/vi#Hardmode}} * [[Cobalt Ore/vi|Côban]]/[[Palladium Ore/vi|Palladi]] có số lượng nhiều hơn gần như gấp đôi [[Adamantite Ore/vi|Adamantite]]/[[Titanium Ore/vi|Titan]], với [[Mythril Ore/vi|Mythril]]/[[Orichalcum Ore/vi|Orichalcum]] đứng ở giữa. === Sự tạo quặng === Số lượng mạch quặng được tạo nên qua việc đập vỡ altar được quyết định bởi công thức sau:{{source code ref|v=1.4.0.5|chức năng {{code|SmashAltar()}} và {{code|OreRunner()}} trong {{code|Terraria.WorldGen.cs}}}} {{math|ores-math-1|{{#uesc:<esc>\frac{ \left(\mathit{world\ size} \times 310 - \mathit{ore\ tier} \times 85 \right) \times 0.85 }{ \left\lfloor \frac{\mathit{amount\ of\ altars\ destroyed}} {3} \right\rfloor + 1 } \times \mathit{factor}</esc>}}}} * <code><i>world size</i></code> là [[map size/vi|chiều rộng của bản đồ]] được chia theo tỉ lệ 4200: 1 cho thế giới nhỏ, 1.524 cho thế giới trung bình và 2 cho thế giới lớn. * <code><i>ore tier</i></code> đại diện cho cấp độ quặng tương ứng: : {| class="terraria lined" ! colspan=2 | Loại quặng !! Giá trị |- | {{item|Cobalt Ore}} || {{item|Palladium Ore}} || 0 |- | {{item|Mythril Ore}} || {{item|Orichalcum Ore}} || 1 |- | {{item|Adamantite Ore}} || {{item|Titanium Ore}} || 2 |} * <code><i>factor</i></code> phụ thuộc vào loại quặng, tăng/giảm đôi chút với độ hiếm của các loại quặng khác nhau: : {| class="terraria lined" ! colspan=2 | Loại quặng !! Giá trị |- | colspan=2 | {{item|Cobalt Ore}} || 1.05 |- | {{item|Mythril Ore}} || {{item|Adamantite Ore}} || 1 |- | colspan=2 | {{item|Palladium Ore}} || 0.945 |- | {{item|Orichalcum Ore}} || {{item|Titanium Ore}} || 0.9 |} : Điều này cho thấy thế giới đó có Palladi thay vì Côban, Orichalcum thay vì Mythril, hoặc Titan thay cho Adamantite sẽ, trên trung bình, có 10% ít hơn loại quặng tương ứng. Bảng dưới hiển thị điều trên và cho thấy số lượng mạch quặng sẽ xuất hiện với mỗi altar bị đập vỡ. Nếu 264 altar đã bị phá hủy trong một thế giới, tất cả các altar sau chỉ sẽ sản sinh ra 1 mạch quặng. {| class="terraria" style="text-align:center" ! colspan=2 | Loại quặng !! 1 altar !! 2 altar !! 3 altar !! 4 altar !! 5 altar !! 6 altar !! 7 altar !! 8 altar !! 9 altar |- | {{item|mode=table|Cobalt Ore|Cobalt}} | {{#expr:floor((1*310-85*0)*0.85/(floor(0/3)+1)*1.05)}} mạch <!-- this is the formula from above; as used in the source code. leaving some "unnecessary" factors in to ensure understandability --> || {{na|-}} || {{na|-}} | {{#expr:floor((1*310-85*0)*0.85/(floor(3/3)+1)*1.05)}} mạch || {{na|-}} || {{na|-}} | {{#expr:floor((1*310-85*0)*0.85/(floor(6/3)+1)*1.05)}} mạch || {{na|-}} || {{na|-}} |- | {{item|mode=table|Palladium Ore|Palladium}} | {{#expr:floor((1*310-85*0)*0.85/(floor(0/3)+1)*0.945)}} mạch || {{na|-}} || {{na|-}} | {{#expr:floor((1*310-85*0)*0.85/(floor(3/3)+1)*0.945)}} mạch || {{na|-}} || {{na|-}} | {{#expr:floor((1*310-85*0)*0.85/(floor(6/3)+1)*0.945)}} mạch || {{na|-}} || {{na|-}} |- | {{item|mode=table|Mythril Ore|Mythril}} || {{na|-}} | {{#expr:floor((1*310-85*1)*0.85/(floor(1/3)+1)*1)}} mạch || {{na|-}} || {{na|-}} | {{#expr:floor((1*310-85*1)*0.85/(floor(4/3)+1)*1)}} mạch || {{na|-}} || {{na|-}} | {{#expr:floor((1*310-85*1)*0.85/(floor(7/3)+1)*1)}} mạch || {{na|-}} |- | {{item|mode=table|Orichalcum Ore|Orichalcum}} || {{na|-}} | {{#expr:floor((1*310-85*1)*0.85/(floor(1/3)+1)*0.9)}} mạch || {{na|-}} || {{na|-}} | {{#expr:floor((1*310-85*1)*0.85/(floor(4/3)+1)*0.9)}} mạch || {{na|-}} || {{na|-}} | {{#expr:floor((1*310-85*1)*0.85/(floor(7/3)+1)*0.9)}} mạch || {{na|-}} |- | {{item|mode=table|Adamantite Ore|Adamantite}} || {{na|-}} || {{na|-}} | {{#expr:floor((1*310-85*2)*0.85/(floor(2/3)+1)*1)}} mạch || {{na|-}} || {{na|-}} | {{#expr:floor((1*310-85*2)*0.85/(floor(5/3)+1)*1)}} mạch || {{na|-}} || {{na|-}} | {{#expr:floor((1*310-85*2)*0.85/(floor(8/3)+1)*1)}} mạch |- | {{item|mode=table|Titanium Ore|Titanium}} || {{na|-}} || {{na|-}} | {{#expr:floor((1*310-85*2)*0.85/(floor(2/3)+1)*0.9)}} mạch || {{na|-}} || {{na|-}} | {{#expr:floor((1*310-85*2)*0.85/(floor(5/3)+1)*0.9)}} mạch || {{na|-}} || {{na|-}} | {{#expr:floor((1*310-85*2)*0.85/(floor(8/3)+1)*0.9)}} mạch |} <small> * Những số liệu này là cho thế giới nhỏ.</small> Tất cả các quặng Hardmode sẽ tránh xuất hiện ở 100 khối ở bên ngoài thế giới. Vị trí cao nhất để Cobalt và Palladi sản sinh ra chỉ ở bên dưới [[surface/vi|bề mặt]], Mythril và Orichalcum bắt đầu xuất hiện ở trên đỉnh của tầng [[Cavern/vi|Hang động]], và Adamantite và Titan bắt đầu xuất hiện trong tầng Hang động, thấp hơn Mythril/Orichalcum.<ref>Độ cao tối đa chính xác nhất cho Adamantite/Titan có thể tính bằng công thức sau: <code>( (|Độ cao của đỉnh thế giới| + |Độ sâu của ranh giới Underground/Cavern|)*2 + tổng chiều cao thế giới ) / 3</code>. {{source code ref|noref=y|v=1.4.0.5|<code>Main.rockLayer + Main.rockLayer + (double)Main.maxTilesY) / 3.0</code> trong chức năng {{code|SmashAltar()}} ở {{code|Terraria.WorldGen.cs}}}}</ref> Tất cả quặng dừng được sinh ra tại 150 ô ở trên ranh giới phía dưới của thế giới, ví dụ, khoảng 1/4 vào [[The Underworld/vi|Địa Ngục]]. Số lượng altar bị phá hủy không ảnh hưởng tới kích cỡ của mạch quặng, chỉ ảnh hưởng tới số lượng. Vì sự kiến tạo của mỗi mạch quặng được ngẫu nhiên quá nhiều, sẽ rất khó để đưa ra chính xác số liệu cao và thấp từ các mạch quặng ''tối ưu''. Thay vào đó, một cái bảng về số lượng mạch quặng "may mắn" và "xui xẻo" được hiện bên dưới. Mạch quặng trung bình thường ở từ 30–40% vì số quặng bị mất. {{options/set|item|mode=image}} {| class="terraria" style="text-align:center" ! colspan=2 | Loại quặng !! May mắn !! Xui xẻo |- | {{item|mode=table|Cobalt Ore|Cobalt}} || 103 {{item|Cobalt Ore}} (34 {{item|Cobalt Bar}} + 1 {{item|Cobalt Ore}}) || 11 {{item|Cobalt Ore}} (3 {{item|Cobalt Bar}} + 2 {{item|Cobalt Ore}}) |- | {{item|mode=table|Palladium Ore|Palladium}} || 103 {{item|Palladium Ore}} (34 {{item|Palladium Bar}} + 1 {{item|Palladium Ore}}) || 11 {{item|Palladium Ore}} (3 {{item|Palladium Bar}} + 2 {{item|Palladium Ore}}) |- | {{item|mode=table|Mythril Ore|Mythril}} || 89 {{item|Mythril Ore}} (22 {{item|Mythril Bar}} + 1 {{item|Mythril Ore}}) || 11 {{item|Mythril Ore}} (2 {{item|Mythril Bar}} + 3 {{item|Mythril Ore}}) |- | {{item|mode=table|Orichalcum Ore|Orichalcum}} || 89 {{item|Orichalcum Ore}} (22 {{item|Orichalcum Bar}} + 1 {{item|Orichalcum Ore}}) || 11 {{item|Orichalcum Ore}} (2 {{item|Orichalcum Bar}} + 3 {{item|Orichalcum Ore}}) |- | {{item|mode=table|Adamantite Ore|Adamantite}} || 58 {{item|Adamantite Ore}} (11 {{item|Adamantite Bar}} + 3 {{item|Adamantite Ore}}) || 11 {{item|Adamantite Ore}} (2 {{item|Adamantite Bar}} + 1 {{item|Adamantite Ore}}) |- | {{item|mode=table|Titanium Ore|Titanium}} || 58 {{item|Titanium Ore}} (11 {{item|Titanium Bar}} + 3 {{item|Titanium Ore}}) || 11 {{item|Titanium Ore}} (2 {{item|Titanium Bar}} + 1 {{item|Titanium Ore}}) |}{{options/reset|item}} <small> * Nhớ rằng điều này không liên quan đến cơ chế {{eil|Luck|Độ may Mắn}}.</small> Tuy nhiên nên nhớ là bảng trên giả định tất cả quặng thực ra chỉ thay thế các khối. Quặng sẽ không sản sinh nếu chúng cố gắng sinh lên những khối không được liệt kê bên dưới. {{flexstart}} {{itemlist|class=terraria|width=11em |{{item|Dirt Block}} |{{item|Stone Block}} |{{item|Corrupt grass}} |{{item|Ebonstone Block}} |{{item|Clay Block}} |{{item|Sand Block}} |{{item|Ash Block}} |{{item|Mud Block}} |{{item|Jungle grass}} |{{item|Mushroom grass}} |{{item|Hallowed grass}} |{{item|Ebonsand Block}} |{{item|Pearlsand Block}} |{{item|Pearlstone Block}} |{{item|Snow Block}} |{{item|Ice Block}} |{{item|Purple Ice Block}} |{{item|Pink Ice Block}} |{{item|Moss|image=Moss Red.png|Mossy Stone}} |{{item|Crimson grass}} |{{item|Red Ice Block}} |{{item|Crimstone Block}} |{{item|Crimsand Block}} }} {{flexend}} Thêm vào đó, quặng Hardmode sẽ không được tạo ra đè lên [[Granite Block/vi|Khối Granit]], [[Marble Block/vi|Khối Đá hoa]], hoặc bất kì khối cát cứng, và như vậy chúng không thể được tìm thấy trong các quầng xã Hang đá Granit, Động Đá hoa, và Sa mạc Ngầm. == Thành tựu == {{achievement|name=Ooo! Shiny!}} {{achievement|name=Extra Shiny!}} {{achievement|name=Photosynthesis}} == Ghi chú == * [[Meteorite/vi|Thiên thạch]], [[Obsidian/vi|Obsidian]] và [[Luminite/vi|Luminite]] không được tính là quặng trong game, chúng không có từ "ore" trong tên và không được tính trong thành tựu Ooo! Shiny! (và Extra Shiny đối với Luminite). * [[Chlorophyte Ore/vi|Quặng Chlorophyte]] không được tính như một loại quặng Hardmode cho thành tựu Extra Shiny!. == Mẹo == * Mỗi quặng [[Hardmode/vi|Hardmode]] được chọn ngay khi 3 cái [[altars/vi|altar]] đầu tiên trong thế giới bị đập vỡ. Những quặng đó có thể "đuọc chọn" bằng cách thoát khỏi thế giới nhưng không lưu (bằng cách tắt task/process) sau khi phá vỡ 3 altar đầu tiên. Điều này sẽ dễ thực hiện hơn với một [[server/vi|máy chủ]], bằng cách sử dụng câu lệnh <code>exit-nosave</code>. * Tất cả các quặng ngoại trừ [[Hellstone/vi|Hellstone]] và [[Obsidian/vi|Obsidian]] được highlight bởi buff [[Spelunker/vi|Thám hiểm]], làm việc tìm kiếm quặng trở nên dễ dàng hơn. Hellstone không phát sáng bởi buff trên, nhưng lại phát sáng qua buff [[Dangersense Potion/vi|Cảm Ngủuy]]. Obsidian được tìm thấy và tạo ra dễ dàng xung quanh [[lava/vi|lava]]. * Bằng cách sử dụng [[Crate Potion/vi|Thuốc Hòm]] sẽ tăng cường khả năng câu được [[crates/vi|hòm]] và như vậy có thể thu thập được [[Wooden Crate/vi|Hòm Gỗ]] chứa quặng. * Qua việc lấp đầy hang với những khối tự nhiên còn dư như [[dirt/vi|đất]] trước khi phá hủy altar có thể làm quặng Hardmode xuất hiện trong chúng. Chúng có thể sẽ được hiển thị trên minimap, đây là một cách để dễ dàng chuyển đổi khối thừa thành quặng với việc biết được vị trí chính xác của chúng. * Trong phiên bản {{eversions|1.3.0.1|invert=y|old-gen=n}}, [[Palladium Pickaxe/vi|Cuốc]]/[[Palladium Drill/vi|Máy khoan Palladi]] có thể khai thác Adamantite và Titan. * Đa số các quặng bán đồng giá hay cao hơn các thỏi được làm từ chúng. Trước bản [[1.4.0.1/vi|1.4]], ngoại lệ là các quặng ở giai đoạn cuối pre-Hardmode, ([[Meteorite/vi|Thiên Thạch]], [[Demonite Ore/vi|Demonite]]/[[Crimtane Ore/vi|Crimtane]], Hellstone), và [[Chlorophyte Ore/vi|Chlorophyte]], tất cả được bán với giá cao hơn thỏi được làm từ chúng. (Hellstone và Obsidian là những quặng không bán được, và không có Thỏi Obsidian). ** Tuy nhiên, trong bản [[1.4.0.1/vi|1.4]], giá bán của quặng Demonite, Crimtane, và Chlorophyte được tăng lên, như thế loại thỏi tưởng ứng của chúng được bán với giá bằng với thành phần tạo ra chúng. Vì thế, sẽ hiệu quả hơn khi chỉ cần bán đống quặng. ** Thiên Thạch và Hellstone là những ngoại lệ còn lại, mặc dù Hellstone thô giờ có thể bán. *Hai cách để tìm được quặng Hardmode nhanh chóng là sử dụng [[Abandoned mine shaft/vi|hầm mỏ bỏ hoang]]<nowiki/> đã được khám phá hoặc tìm kiếm dọc theo trần của [[The Underworld/vi|Địa ngục]]. Cả hai cách trên có hệ thống hang động lớn với chiều dài đáng kể, hệ thống đường ray cho phép người chơi trốn khỏi những con quái nguy hiểm, và những con quái Hardmode trong giai đoạn trước [[Mechanical boss/vi|Boss Cơ khí]] tại Địa ngục hiếm khi xuất hiện và dễ tránh. == Ngoài lề == * {{eicons|1.3.0.1|invert=y}} Hình ảnh của vật phẩm làm từ Hellstone là bản tô lại của vật phẩm làm từ [[Silver Ore/vi|Quặng Bạc]]. * Hellstone là loại quặng duy nhất không thể được tạo ra một cách vô hạn trong 1 thế giới. Những quặng khác có thể lấy được từ các nguồn như hòm, [[Extractinator/vi|Máy phân rã]], [[bosses/vi|boss]], [[liquids/vi|chất lỏng]] có thể nhân bản, [[Meteorite (biome)/vi|Thiên thạch]], và bùn. Trước bản [[1.4.0.1/vi|1.4.0.1]], Chlorophyte bị giới hạn bởi số lượng bùn (và đất) trong thế giới, tuy nhiên, với sự thêm vào của [[Dirt Bomb/vi|Bom Đất]], đất có thể được tạo một cách vô hạn, và có thể được chế tạo thành bùn, thứ sẽ được dùng để làm ra vô hạn chlorophyte. * Trước bản cập nhật 1.4.0.1, quặng [[Iron Ore/vi|Sắt]] và [[Lead Ore/vi|Chì]] không có gạch. * Trước bản [[1.4.0.1/vi|1.4]], mặc dù là quặng ở giai đoạn late-game, Quặng Chlorophyte chỉ được bán với giá {{Coin|6sc}} mỗi quặng. Điều này xảy ra có lẽ vì nó có thể được nuôi vô thời hạn, nhưng thỏi của nó (và các thỏi phát sinh từ nó) rơi đúng vào trình tự theo giá cả. ** Trong bản 1.4, Quặng Chlorophyte nay được bán với giá {{iteminfo|Chlorophyte Ore|sell}} mỗi quặng, đúng với giá trị của thỏi làm từ chúng. *Luminite được bán với giá cao nhất trong các loại quặng, với {{iteminfo|Luminite|sell}} mỗi quặng. * Palladium, Cobalt, và Titanium là những quặng Hardmode duy nhất có tên theo những kim loại ngoài đời. * Luminite là quặng duy nhất không dùng cả [[Furnace/vi|Lò nung]] hay [[Hardmode Forges/vi|Lò luyện Hardmode]] để chế thành thỏi, thay vào đó chúng yêu cầu phải dùng [[Ancient Manipulator/vi|Máy Chế tác Cổ]]. [[File:Tier 1 ores side-by-side.jpg|frame|Nhiều Quặng cấp độ 1 nằm gần nhau trong seed "05162020" (Đồng ở bên trái, Thiếc ở bên phải).]] * Kể từ phiên bản 1.4, cả hai loại quặng của cùng 1 cấp độ có thể được khai thác trong seed "05162020", thứ đã được nhá trong tweet của Red [https://twitter.com/Demilogic/status/1249728004827250693 ở đây]. Đây chỉ là một ví dụ về các hiệu ứng tạo ra thế giới bất thường xảy ra trong seed này. Một trường hợp của điều này có thể thấy trên bức ảnh phía bên phải. Để có thêm sự lạ thường như trên, xem thêm [[Secret_world_seeds/vi#Drunk_World|Drunk World]]. == Lịch sử == {{history|Desktop 1.4.0.1| ** Tăng giá bán của Demonite, Crimtane, and Chlorophyte.}} {{history|Desktop 1.2.3| ** Quặng giờ cộng dồn lên 999. ** Chlorophyte hiếm hơn đôi chút và phát triển chậm hơn. ** Quặng Hardmode được tạo ra ít hơn đôi chút.}}<!-- đây là một patch thực tế, không thêm quặng, nên đừng để nocat ở đây--> {{history|Desktop 1.2| ** Thêm vào 8 quặng mới có thể thay thế cho 8 quặng nguyên gốc: Thiếc, Chì, Tungsten, Bạch kim, Crimtane, Palladi, Orichalcum, và Titan, được sắp xếp theo cấp độ. ** Thêm vào Quặng Chlorophyte.|nocat=1}} {{history|Desktop 1.1|Thêm vào quặng [[Hardmode/vi|Hardmode]]: Cô ban, Mythril, và Adamantite.|nocat=1}} {{history|Desktop 1.0.2|Việc đào đá và các khối cứng khác tạo ra âm thanh 'tink'. }}<!-- this is an actual patch, not adding Ores, so don't put nocat here --> {{history|Desktop-Release|Thêm vào Quặng Đồng, Sắt, Bạc, và Vàng, Hellstone, Obsidian, và Thiên thạch.}} {{history|Console 1.0.933.1|Thực hiện thay đổi từ bản cập nhật 1.0.750.0 của PS4. ({{icon|xbox one}})|nocat=1}} {{history|Console 1.0.750.0|({{icon|ps4}}) ** Cập nhật một số đồ họa quặng. ** Thêm vào Luminite.|nocat=1}} {{history|Console 1.06| ** Quặng giờ cộng dồn lên 999. ** Chlorophyte hiếm hơn đôi chút và phát triển chậm hơn. ** Quặng Hardmode được tạo ra ít hơn đôi chút.}}<!-- this is an actual patch, not adding Ores, so don't put nocat here --> {{history|Console 1.02|Thêm vào các quặng từ bản Desktop 1.2.|nocat=1}} {{history|Console-Release|Thêm vào với âm thanh khi khai khoáng. ** Ra mắt các quặng Pre-Hardmode: Đồng, Sắt, Bạc, Vàng, Hellstone, Obsidian, và Thiên thạch. ** Ra mắt các quặng Hardmode: Cobalt, Mythril, và Adamantite.}} {{history|Mobile 1.2.11212| ** Quặng giờ stack lên 999. ** Chlorophyte hiếm hơn đôi chút và phát triển chậm hơn. ** Quặng Hardmode được tạo ra ít hơn đôi chút.}}<!-- this is an actual patch, not adding Ores, so don't put nocat here --> {{history|Mobile 1.2.6508|Thêm vào các quặng từ bản Desktop 1.2.|nocat=1}} {{history|Mobile 1.1.5536|Thêm vào các quặng Hardmode: Cobalt, Mythril và Adamantite.|nocat=1}} {{history|Mobile-Release|Ra mắt Quặng Đồng, Sắt, Bạc, Vàng, Hellstone, Obsidian, và Thiên thạch. Chúng tạo ra âm thanh khi đào.}} {{history|3DS-Release|Thêm vào âm thanh khi đào mỏ và cơ chế tạo quặng của bản Desktop 1.2.3. ** Ra mắt các quặng Pre-Hardmode: Đồng, Thiếc, Sắt, Chì, Bạc, Tungsten, Vàng, và Bạch Kim, Hellstone, Obsidian, và Thiên thạch. ** Ra mắt các quặng Hardmode: Cobalt, Palladi, Mythril, Orichalcum, Adamantite, Titan, và Chlorophyte.}} == References == {{reflist}} {{Master Template Consumables | show-ore = yes }} {{Master Template Tiles | show-other = yes }} [[Category:Ore items/vi]] [[Category:Consumable items/vi]] {{language info}}'
New page wikitext, after the edit (new_wikitext)
'{{item infobox | imagealt = [[File:Gold Ore.png]] [[File:Hellstone.png]] [[File:Mythril Ore.png]] | type = Crafting material | placeable = yes | use = {{iteminfo|12|useTime}} | stack = {{iteminfo|12|stack}} | rare = | consumable = true | idtile = 6-9, 22, 37, 56, 58, 107-108, 111, 166-169, 204, 211, 221-223, 408 | cargo = no }} '''Quặng''' là [[crafting material/vi|nguyên liệu chế tạo]] chính cần thiết cho tiến trình của game. Chúng thường phải được nung thành [[bars/vi|thỏi]] tại [[Furnace/vi|Lò nung]], sau đó chúng có thể dùng để chế tạo nhiều [[tools/vi|công cụ]], [[weapons/vi|vũ khí]], [[armor/vi|giáp]] quan trọng, và những [[items/vi|vật phẩm]] khác. Một số vật phẩm lại yêu cầu quặng thô, phổ biến nhất là [[bricks/vi|gạch]] và [[potions/vi|thuốc]]. Quặng thô còn có thể dùng để làm khối xây dựng các công trình. Quặng thường được tìm thấy theo những cụm [[blocks/vi|khối]] được đặt dưới [[layer/vi|tầng]] [[Underground/vi|Underground]] và sâu hơn, và được khai thác bằng [[pickaxe/vi|cuốc]] hoặc [[drill/vi|máy khoan]]. Những quặng cấp thấp có thể được tìm thấy trong [[Dirt/vi|Đất]] gần [[surface/vi|Mặt đất]], hay trong [[Floating Island/vi|Đảo Bay]]. Một số quặng còn có thể rơi từ [[bosses/vi|boss]], cụ thể là [[Eye of Cthulhu/vi|Eye of Cthulhu]], [[Eater of Worlds/vi|Eater of Worlds]], [[Brain of Cthulhu/vi|Brain of Cthulu]], {{eil|Ocram}}, và {{eil|Moon Lord}}. [[Extractinator/vi|Máy phân rã]] và [[Wooden Crate/vi|Hòm Gỗ]] (lấy từ việc [[fishing/vi|câu cá]]) cũng cho quặng như phần thưởng ngẫu nhiên. Một thế giới chỉ chứa một loại quặng mỗi cấp độ, những quặng đó sẽ được ngẫu nhiên, ví dụ; một thế giới có thể có [[Copper Ore/vi|Quặng Đồng]] và [[Iron Ore/vi|Quặng Sắt]], trong khi một thế giới khác lại có thể có [[Copper Ore/vi|Quặng Đồng]] và [[Lead Ore/vi|Quặng Chì]] (xem [[#Pre-Hardmode/vi|bảng dưới]]). Những loại quặng thay thế mà không được tạo ra tự nhiên trong thế giới có thể lấy được qua những cách khác nhau, như [[Crates/vi|Hòm]], {{eil|bonus drops}}, vật rơi từ [[slimes/vi|Slime]], hoặc loot từ Máy phân rã. Những loại quặng [[Hardmode/vi|Hardmode]] được chọn ngẫu nhiên ngay khi người chơi đập cái [[Altars/vi|Altar]] đầu tiên. Có tất cả {{eicons|Luminite}} 21 / {{eicons|Luminite|invert=y}} 20 loại quặng khác nhau. == Các loại quặng == {| class="terraria sortable align-center lined" ! colspan=2 | Quặng ! data-sort-type="number" | [[Rarity/vi|Độ hiếm]] ! data-sort-type="number" | Giá bán {{#dplvar:set|ore_rows|}}<!-- query all ores -->{{#cargo_query:tables=Items |fields=_pageName, itemid, name, rare, sell |where=type HOLDS 'ore' |group by=itemid |order by=hardmode, rare |no html |format=template |template=:Ores/row |named args=yes }}<!-- define print order: -->{{#vardefine:order|12/699/11/700/14/701/13/702/116/56/880/173/174/364/1104/365/1105/366/1106/947/3460}}<!-- append other items, then print: -->{{#lstmap:{{#lstuniq:{{#var:order}}/{{#dplvar:ore_rows}}|/|/}}|/|@@@@|<esc>{{#dplvar:ore_row_@@@@}}</esc>|}} |} == Pre-Hardmode == {| class="terraria lined" ! Bậc ! colspan=2 | Loại quặng ! Loại công cụ tối thiểu<br/>cần thiết ! Chế tạo ! width=40% | Nguồn gốc |- ! 1 | {{:Ores/ore|Copper Ore}} || {{:Ores/ore|Tin Ore}} | style="text-align:center" | {{item|mode=image|Copper Pickaxe}} {{item|mode=image|Tin Pickaxe}} {{item|mode=image|Cactus Pickaxe}} | style="text-align:center" | {{recipes/extract|result=Copper Bar|ingredient=Copper Ore|nostation=y|withresult=y|sep=<br/>}}<br/>{{recipes/extract|result=Tin Bar|ingredient=Tin Ore|nostation=y|withresult=y|sep=<br/>}} | [[Surface/vi|Mặt Đất]], [[Underground/vi|Underground]], [[Cavern/vi|Hang Động]] |- ! 2 | {{:Ores/ore|Iron Ore}} || {{:Ores/ore|Lead Ore}} | style="text-align:center" | {{item|mode=image|Copper Pickaxe}} {{item|mode=image|Tin Pickaxe}} {{item|mode=image|Cactus Pickaxe}} | style="text-align:center" | {{recipes/extract|result=Iron Bar|ingredient=Iron Ore|nostation=y|withresult=y|sep=<br/>}}<br/>{{recipes/extract|result=Lead Bar|ingredient=Lead Ore|nostation=y|withresult=y|sep=<br/>}} | [[Surface/vi|Mặt Đất]], [[Underground/vi|Underground]], [[Cavern/vi|Hang Động]] |- ! 3 | {{:Ores/ore|Silver Ore}} || {{:Ores/ore|Tungsten Ore}} | style="text-align:center" | {{item|mode=image|Copper Pickaxe}} {{item|mode=image|Tin Pickaxe}} {{item|mode=image|Cactus Pickaxe}} | style="text-align:center" | {{recipes/extract|result=Silver Bar|ingredient=Silver Ore|nostation=y|withresult=y|sep=<br/>}}<br/>{{recipes/extract|result=Tungsten Bar|ingredient=Tungsten Ore|nostation=y|withresult=y|sep=<br/>}} | [[Underground/vi|Underground]], [[Cavern/vi|Hang Động]], [[Floating Island/vi|Đảo Bay]], [[Surface/vi|Mặt Đất]] (hiếm) |- ! 4 | {{:Ores/ore|Gold Ore}} || {{:Ores/ore|Platinum Ore}} | style="text-align:center" | {{item|mode=image|Copper Pickaxe}} {{item|mode=image|Tin Pickaxe}} {{item|mode=image|Cactus Pickaxe}} | style="text-align:center" | {{recipes/extract|result=Gold Bar|ingredient=Gold Ore|nostation=y|withresult=y|sep=<br/>}}<br/>{{recipes/extract|result=Platinum Bar|ingredient=Platinum Ore|nostation=y|withresult=y|sep=<br/>}} | [[Underground/vi|Underground]], [[Cavern/vi|Hang Động]], [[Floating Island/vi|Đảo Bay]], [[Surface/vi|Mặt Đất]] (rất hiếm) |- ! 5 | colspan=2 style="text-align:center" | {{:Ores/ore|Meteorite}} | style="text-align:center" | {{item|mode=image|Tungsten Pickaxe}} {{item|mode=image|Gold Pickaxe}} {{item|mode=image|Platinum Pickaxe}} | style="text-align:center" | {{recipes/extract|result=Meteorite Bar|ingredient=Meteorite|nostation=y|withresult=y|sep=<br/>}} | [[Meteorite (biome)/vi|Thiên Thạch]] |- ! 6 | {{:Ores/ore|Demonite Ore}} || {{:Ores/ore|Crimtane Ore}} | style="text-align:center" | {{item|mode=image|Gold Pickaxe}} {{item|mode=image|Platinum Pickaxe}} {{item|mode=image|Reaver Shark}} ( {{item|mode=text|wrap=y|nolink=y|note={{eicons|1.4.0.1|small=y}}}} ) | style="text-align:center" | {{recipes/extract|result=Demonite Bar|ingredient=Demonite Ore|nostation=y|withresult=y|sep=<br/>}}<br/>{{recipes/extract|result=Crimtane Bar|ingredient=Crimtane Ore|nostation=y|withresult=y|sep=<br/>}} | <span style="display: inline-block">[[Eye of Cthulhu/vi|Eye of Cthulhu]], [[Underground/vi|Underground]], [[Cavern/vi|Hang Động]],</span> <span style="display: inline-block">[[Eater of Worlds/vi|Eater of Worlds]] (Demonite), [[Brain of Cthulhu/vi|Brain of Cthulhu]] (Crimtane)</span> |- ! 7 | colspan=2 style="text-align:center" | {{:Ores/ore|Obsidian}} | style="text-align:center" | {{item|mode=image|Nightmare Pickaxe}} {{item|mode=image|Deathbringer Pickaxe}} | style="text-align:center" | {{na}} | Tương tác giữa [[water/vi|nước]] & [[lava/vi|lava]] |- ! 8 | colspan=2 style="text-align:center" | {{:Ores/ore|Hellstone}} | style="text-align:center" | {{item|mode=image|Nightmare Pickaxe}} {{item|mode=image|Deathbringer Pickaxe}} | style="text-align:center" | {{recipes/extract|result=Hellstone Bar|ingredient=Hellstone|nostation=y|withresult=y|sep=<br/>}} | [[Underworld/vi|Địa Ngục]] |} == Hardmode == {| class="terraria lined" ! Bậc ! colspan=2 | Loại quặng ! Công cụ<br/>tối thiểu ! Chế tạo ! Nguồn gốc |- ! 9 | {{:Ores/ore|Cobalt Ore}} || {{:Ores/ore|Palladium Ore}} | style="text-align:center" | {{item|mode=image|Molten Pickaxe}} {{item|mode=image|Reaver Shark}} ( {{item|mode=text|wrap=y|nolink=y|note=chỉ trên<br/>{{eicons|1.4.0.1|invert=y|small=y}}}} ) | style="text-align:center" | {{recipes/extract|result=Cobalt Bar|ingredient=Cobalt Ore|nostation=y|withresult=y|sep=<br/>}}<br/>{{recipes/extract|result=Palladium Bar|ingredient=Palladium Ore|nostation=y|withresult=y|sep=<br/>}} | [[Underground/vi|Underground]], [[Cavern/vi|Hang động]] |- ! 10 | {{:Ores/ore|Mythril Ore}} || {{:Ores/ore|Orichalcum Ore}} | style="text-align:center" | {{item|mode=image|Cobalt Pickaxe}} {{item|mode=image|Cobalt Drill}} {{item|mode=image|Palladium Pickaxe}} {{item|mode=image|Palladium Drill}} | style="text-align:center" | {{recipes/extract|result=Mythril Bar|ingredient=Mythril Ore|nostation=y|withresult=y|sep=<br/>}}<br/>{{recipes/extract|result=Orichalcum Bar|ingredient=Orichalcum Ore|nostation=y|withresult=y|sep=<br/>}} | [[Cavern/vi|Hang động]] |- ! 11 | {{:Ores/ore|Adamantite Ore}} || {{:Ores/ore|Titanium Ore}} | style="text-align:center" | {{item|mode=image|Mythril Pickaxe}} {{item|mode=image|Mythril Drill}} {{item|mode=image|Orichalcum Pickaxe}} {{item|mode=image|Orichalcum Drill}}<br/>{{item|mode=image|Palladium Pickaxe}} {{item|mode=image|Palladium Drill}} ( {{item|mode=text|wrap=y|nolink=y|note=chỉ trên<br/>{{eicons|Zapinator|small=y}}}} ) | style="text-align:center"| {{recipes/extract|result=Adamantite Bar|ingredient=Adamantite Ore|nostation=y|withresult=y|sep=<br/>}}<br/>{{recipes/extract|result=Titanium Bar|ingredient=Titanium Ore|nostation=y|withresult=y|sep=<br/>}} | [[Cavern/vi|Hang động]] (gần đến độ sâu có [[lava/vi|lava]]), {{eil|Ocram}} (chỉ Adamantite) |- ! 12 | colspan=2 style="text-align:center" | {{:Ores/ore|Chlorophyte Ore}} | style="text-align:center" | {{item|mode=image|Pickaxe Axe}} {{item|mode=image|Drax}} | style="text-align:center" | {{recipes/extract|result=Chlorophyte Bar|ingredient=Chlorophyte Ore|nostation=y|withresult=y|sep=<br/>}} | [[Underground Jungle/vi|Rừng Ngầm]] |- ! 13 | colspan=2 style="text-align:center" | {{:Ores/ore|Luminite}} | style="text-align:center" | {{item|mode=image|Copper Pickaxe}} {{item|mode=image|Tin Pickaxe}} | style="text-align:center"| {{recipes/extract|result=Luminite Bar|ingredient=Luminite|nostation=y|withresult=y|sep=<br/>}} | [[Moon Lord/vi|Moon Lord]] |} Ba cấp độ đầu tiên của quặng [[Hardmode/vi|Hardmode]] xuất hiện bằng cách phá vỡ [[Demon Altar/vi|Demon]]/[[Crimson Altar/vi|Crimson Altar]], thứ cần một cái [[hammer/vi|búa]] với độ mạnh búa là 80% hay cao hơn, ví dụ [[Pwnhammer/vi|Pwnhammer]]. [[Chlorophyte Ore/vi|Quặng Chlorophyte]] tự xuất hiện một khi Hardmode bắt đầu, dù nó không thể được đào lên trước khi tiêu diệt hết [[Mechanical bosses/vi|Boss Cơ khí]], và [[Luminite/vi|Luminite]] không xuất hiện một cách tự nhiên. Các loại quặng dưới đây ảnh hưởng bởi việc phá hủy altar. {{transclude|Altars/vi#Hardmode}} * [[Cobalt Ore/vi|Côban]]/[[Palladium Ore/vi|Palladi]] có số lượng nhiều hơn gần như gấp đôi [[Adamantite Ore/vi|Adamantite]]/[[Titanium Ore/vi|Titan]], với [[Mythril Ore/vi|Mythril]]/[[Orichalcum Ore/vi|Orichalcum]] đứng ở giữa. === Sự tạo quặng === Số lượng mạch quặng được tạo nên qua việc đập vỡ altar được quyết định bởi công thức sau:{{source code ref|v=1.4.0.5|chức năng {{code|SmashAltar()}} và {{code|OreRunner()}} trong {{code|Terraria.WorldGen.cs}}}} <math>\frac{ \left(\mathit{world\ size} \times 310 - \mathit{ore\ tier} \times 85 \right) \times 0.85 }{ \left\lfloor \frac{\mathit{amount\ of\ altars\ destroyed}} {3} \right\rfloor + 1 } \times \mathit{factor}</math> * <code><i>world size</i></code> là [[map size/vi|chiều rộng của bản đồ]] được chia theo tỉ lệ 4200: 1 cho thế giới nhỏ, 1.524 cho thế giới trung bình và 2 cho thế giới lớn. * <code><i>ore tier</i></code> đại diện cho cấp độ quặng tương ứng: : {| class="terraria lined" ! colspan=2 | Loại quặng !! Giá trị |- | {{item|Cobalt Ore}} || {{item|Palladium Ore}} || 0 |- | {{item|Mythril Ore}} || {{item|Orichalcum Ore}} || 1 |- | {{item|Adamantite Ore}} || {{item|Titanium Ore}} || 2 |} * <code><i>factor</i></code> phụ thuộc vào loại quặng, tăng/giảm đôi chút với độ hiếm của các loại quặng khác nhau: : {| class="terraria lined" ! colspan=2 | Loại quặng !! Giá trị |- | colspan=2 | {{item|Cobalt Ore}} || 1.05 |- | {{item|Mythril Ore}} || {{item|Adamantite Ore}} || 1 |- | colspan=2 | {{item|Palladium Ore}} || 0.945 |- | {{item|Orichalcum Ore}} || {{item|Titanium Ore}} || 0.9 |} : Điều này cho thấy thế giới đó có Palladi thay vì Côban, Orichalcum thay vì Mythril, hoặc Titan thay cho Adamantite sẽ, trên trung bình, có 10% ít hơn loại quặng tương ứng. Bảng dưới hiển thị điều trên và cho thấy số lượng mạch quặng sẽ xuất hiện với mỗi altar bị đập vỡ. Nếu 264 altar đã bị phá hủy trong một thế giới, tất cả các altar sau chỉ sẽ sản sinh ra 1 mạch quặng. {| class="terraria" style="text-align:center" ! colspan=2 | Loại quặng !! 1 altar !! 2 altar !! 3 altar !! 4 altar !! 5 altar !! 6 altar !! 7 altar !! 8 altar !! 9 altar |- | {{item|mode=table|Cobalt Ore|Cobalt}} | {{#expr:floor((1*310-85*0)*0.85/(floor(0/3)+1)*1.05)}} mạch <!-- this is the formula from above; as used in the source code. leaving some "unnecessary" factors in to ensure understandability --> || {{na|-}} || {{na|-}} | {{#expr:floor((1*310-85*0)*0.85/(floor(3/3)+1)*1.05)}} mạch || {{na|-}} || {{na|-}} | {{#expr:floor((1*310-85*0)*0.85/(floor(6/3)+1)*1.05)}} mạch || {{na|-}} || {{na|-}} |- | {{item|mode=table|Palladium Ore|Palladium}} | {{#expr:floor((1*310-85*0)*0.85/(floor(0/3)+1)*0.945)}} mạch || {{na|-}} || {{na|-}} | {{#expr:floor((1*310-85*0)*0.85/(floor(3/3)+1)*0.945)}} mạch || {{na|-}} || {{na|-}} | {{#expr:floor((1*310-85*0)*0.85/(floor(6/3)+1)*0.945)}} mạch || {{na|-}} || {{na|-}} |- | {{item|mode=table|Mythril Ore|Mythril}} || {{na|-}} | {{#expr:floor((1*310-85*1)*0.85/(floor(1/3)+1)*1)}} mạch || {{na|-}} || {{na|-}} | {{#expr:floor((1*310-85*1)*0.85/(floor(4/3)+1)*1)}} mạch || {{na|-}} || {{na|-}} | {{#expr:floor((1*310-85*1)*0.85/(floor(7/3)+1)*1)}} mạch || {{na|-}} |- | {{item|mode=table|Orichalcum Ore|Orichalcum}} || {{na|-}} | {{#expr:floor((1*310-85*1)*0.85/(floor(1/3)+1)*0.9)}} mạch || {{na|-}} || {{na|-}} | {{#expr:floor((1*310-85*1)*0.85/(floor(4/3)+1)*0.9)}} mạch || {{na|-}} || {{na|-}} | {{#expr:floor((1*310-85*1)*0.85/(floor(7/3)+1)*0.9)}} mạch || {{na|-}} |- | {{item|mode=table|Adamantite Ore|Adamantite}} || {{na|-}} || {{na|-}} | {{#expr:floor((1*310-85*2)*0.85/(floor(2/3)+1)*1)}} mạch || {{na|-}} || {{na|-}} | {{#expr:floor((1*310-85*2)*0.85/(floor(5/3)+1)*1)}} mạch || {{na|-}} || {{na|-}} | {{#expr:floor((1*310-85*2)*0.85/(floor(8/3)+1)*1)}} mạch |- | {{item|mode=table|Titanium Ore|Titanium}} || {{na|-}} || {{na|-}} | {{#expr:floor((1*310-85*2)*0.85/(floor(2/3)+1)*0.9)}} mạch || {{na|-}} || {{na|-}} | {{#expr:floor((1*310-85*2)*0.85/(floor(5/3)+1)*0.9)}} mạch || {{na|-}} || {{na|-}} | {{#expr:floor((1*310-85*2)*0.85/(floor(8/3)+1)*0.9)}} mạch |} <small> * Những số liệu này là cho thế giới nhỏ.</small> Tất cả các quặng Hardmode sẽ tránh xuất hiện ở 100 khối ở bên ngoài thế giới. Vị trí cao nhất để Cobalt và Palladi sản sinh ra chỉ ở bên dưới [[surface/vi|bề mặt]], Mythril và Orichalcum bắt đầu xuất hiện ở trên đỉnh của tầng [[Cavern/vi|Hang động]], và Adamantite và Titan bắt đầu xuất hiện trong tầng Hang động, thấp hơn Mythril/Orichalcum.<ref>Độ cao tối đa chính xác nhất cho Adamantite/Titan có thể tính bằng công thức sau: <code>( (|Độ cao của đỉnh thế giới| + |Độ sâu của ranh giới Underground/Cavern|)*2 + tổng chiều cao thế giới ) / 3</code>. {{source code ref|noref=y|v=1.4.0.5|<code>Main.rockLayer + Main.rockLayer + (double)Main.maxTilesY) / 3.0</code> trong chức năng {{code|SmashAltar()}} ở {{code|Terraria.WorldGen.cs}}}}</ref> Tất cả quặng dừng được sinh ra tại 150 ô ở trên ranh giới phía dưới của thế giới, ví dụ, khoảng 1/4 vào [[The Underworld/vi|Địa Ngục]]. Số lượng altar bị phá hủy không ảnh hưởng tới kích cỡ của mạch quặng, chỉ ảnh hưởng tới số lượng. Vì sự kiến tạo của mỗi mạch quặng được ngẫu nhiên quá nhiều, sẽ rất khó để đưa ra chính xác số liệu cao và thấp từ các mạch quặng ''tối ưu''. Thay vào đó, một cái bảng về số lượng mạch quặng "may mắn" và "xui xẻo" được hiện bên dưới. Mạch quặng trung bình thường ở từ 30–40% vì số quặng bị mất. {{options/set|item|mode=image}} {| class="terraria" style="text-align:center" ! colspan=2 | Loại quặng !! May mắn !! Xui xẻo |- | {{item|mode=table|Cobalt Ore|Cobalt}} || 103 {{item|Cobalt Ore}} (34 {{item|Cobalt Bar}} + 1 {{item|Cobalt Ore}}) || 11 {{item|Cobalt Ore}} (3 {{item|Cobalt Bar}} + 2 {{item|Cobalt Ore}}) |- | {{item|mode=table|Palladium Ore|Palladium}} || 103 {{item|Palladium Ore}} (34 {{item|Palladium Bar}} + 1 {{item|Palladium Ore}}) || 11 {{item|Palladium Ore}} (3 {{item|Palladium Bar}} + 2 {{item|Palladium Ore}}) |- | {{item|mode=table|Mythril Ore|Mythril}} || 89 {{item|Mythril Ore}} (22 {{item|Mythril Bar}} + 1 {{item|Mythril Ore}}) || 11 {{item|Mythril Ore}} (2 {{item|Mythril Bar}} + 3 {{item|Mythril Ore}}) |- | {{item|mode=table|Orichalcum Ore|Orichalcum}} || 89 {{item|Orichalcum Ore}} (22 {{item|Orichalcum Bar}} + 1 {{item|Orichalcum Ore}}) || 11 {{item|Orichalcum Ore}} (2 {{item|Orichalcum Bar}} + 3 {{item|Orichalcum Ore}}) |- | {{item|mode=table|Adamantite Ore|Adamantite}} || 58 {{item|Adamantite Ore}} (11 {{item|Adamantite Bar}} + 3 {{item|Adamantite Ore}}) || 11 {{item|Adamantite Ore}} (2 {{item|Adamantite Bar}} + 1 {{item|Adamantite Ore}}) |- | {{item|mode=table|Titanium Ore|Titanium}} || 58 {{item|Titanium Ore}} (11 {{item|Titanium Bar}} + 3 {{item|Titanium Ore}}) || 11 {{item|Titanium Ore}} (2 {{item|Titanium Bar}} + 1 {{item|Titanium Ore}}) |}{{options/reset|item}} <small> * Nhớ rằng điều này không liên quan đến cơ chế {{eil|Luck|Độ may Mắn}}.</small> Tuy nhiên nên nhớ là bảng trên giả định tất cả quặng thực ra chỉ thay thế các khối. Quặng sẽ không sản sinh nếu chúng cố gắng sinh lên những khối không được liệt kê bên dưới. {{flexstart}} {{itemlist|class=terraria|width=11em |{{item|Dirt Block}} |{{item|Stone Block}} |{{item|Corrupt grass}} |{{item|Ebonstone Block}} |{{item|Clay Block}} |{{item|Sand Block}} |{{item|Ash Block}} |{{item|Mud Block}} |{{item|Jungle grass}} |{{item|Mushroom grass}} |{{item|Hallowed grass}} |{{item|Ebonsand Block}} |{{item|Pearlsand Block}} |{{item|Pearlstone Block}} |{{item|Snow Block}} |{{item|Ice Block}} |{{item|Purple Ice Block}} |{{item|Pink Ice Block}} |{{item|Moss|image=Moss Red.png|Mossy Stone}} |{{item|Crimson grass}} |{{item|Red Ice Block}} |{{item|Crimstone Block}} |{{item|Crimsand Block}} }} {{flexend}} Thêm vào đó, quặng Hardmode sẽ không được tạo ra đè lên [[Granite Block/vi|Khối Granit]], [[Marble Block/vi|Khối Đá hoa]], hoặc bất kì khối cát cứng, và như vậy chúng không thể được tìm thấy trong các quầng xã Hang đá Granit, Động Đá hoa, và Sa mạc Ngầm. == Thành tựu == {{achievement|name=Ooo! Shiny!}} {{achievement|name=Extra Shiny!}} {{achievement|name=Photosynthesis}} == Ghi chú == * [[Meteorite/vi|Thiên thạch]], [[Obsidian/vi|Obsidian]] và [[Luminite/vi|Luminite]] không được tính là quặng trong game, chúng không có từ "ore" trong tên và không được tính trong thành tựu Ooo! Shiny! (và Extra Shiny đối với Luminite). * [[Chlorophyte Ore/vi|Quặng Chlorophyte]] không được tính như một loại quặng Hardmode cho thành tựu Extra Shiny!. == Mẹo == * Mỗi quặng [[Hardmode/vi|Hardmode]] được chọn ngay khi 3 cái [[altars/vi|altar]] đầu tiên trong thế giới bị đập vỡ. Những quặng đó có thể "đuọc chọn" bằng cách thoát khỏi thế giới nhưng không lưu (bằng cách tắt task/process) sau khi phá vỡ 3 altar đầu tiên. Điều này sẽ dễ thực hiện hơn với một [[server/vi|máy chủ]], bằng cách sử dụng câu lệnh <code>exit-nosave</code>. * Tất cả các quặng ngoại trừ [[Hellstone/vi|Hellstone]] và [[Obsidian/vi|Obsidian]] được highlight bởi buff [[Spelunker/vi|Thám hiểm]], làm việc tìm kiếm quặng trở nên dễ dàng hơn. Hellstone không phát sáng bởi buff trên, nhưng lại phát sáng qua buff [[Dangersense Potion/vi|Cảm Ngủuy]]. Obsidian được tìm thấy và tạo ra dễ dàng xung quanh [[lava/vi|lava]]. * Bằng cách sử dụng [[Crate Potion/vi|Thuốc Hòm]] sẽ tăng cường khả năng câu được [[crates/vi|hòm]] và như vậy có thể thu thập được [[Wooden Crate/vi|Hòm Gỗ]] chứa quặng. * Qua việc lấp đầy hang với những khối tự nhiên còn dư như [[dirt/vi|đất]] trước khi phá hủy altar có thể làm quặng Hardmode xuất hiện trong chúng. Chúng có thể sẽ được hiển thị trên minimap, đây là một cách để dễ dàng chuyển đổi khối thừa thành quặng với việc biết được vị trí chính xác của chúng. * Trong phiên bản {{eversions|1.3.0.1|invert=y|old-gen=n}}, [[Palladium Pickaxe/vi|Cuốc]]/[[Palladium Drill/vi|Máy khoan Palladi]] có thể khai thác Adamantite và Titan. * Đa số các quặng bán đồng giá hay cao hơn các thỏi được làm từ chúng. Trước bản [[1.4.0.1/vi|1.4]], ngoại lệ là các quặng ở giai đoạn cuối pre-Hardmode, ([[Meteorite/vi|Thiên Thạch]], [[Demonite Ore/vi|Demonite]]/[[Crimtane Ore/vi|Crimtane]], Hellstone), và [[Chlorophyte Ore/vi|Chlorophyte]], tất cả được bán với giá cao hơn thỏi được làm từ chúng. (Hellstone và Obsidian là những quặng không bán được, và không có Thỏi Obsidian). ** Tuy nhiên, trong bản [[1.4.0.1/vi|1.4]], giá bán của quặng Demonite, Crimtane, và Chlorophyte được tăng lên, như thế loại thỏi tưởng ứng của chúng được bán với giá bằng với thành phần tạo ra chúng. Vì thế, sẽ hiệu quả hơn khi chỉ cần bán đống quặng. ** Thiên Thạch và Hellstone là những ngoại lệ còn lại, mặc dù Hellstone thô giờ có thể bán. *Hai cách để tìm được quặng Hardmode nhanh chóng là sử dụng [[Abandoned mine shaft/vi|hầm mỏ bỏ hoang]]<nowiki/> đã được khám phá hoặc tìm kiếm dọc theo trần của [[The Underworld/vi|Địa ngục]]. Cả hai cách trên có hệ thống hang động lớn với chiều dài đáng kể, hệ thống đường ray cho phép người chơi trốn khỏi những con quái nguy hiểm, và những con quái Hardmode trong giai đoạn trước [[Mechanical boss/vi|Boss Cơ khí]] tại Địa ngục hiếm khi xuất hiện và dễ tránh. == Ngoài lề == * {{eicons|1.3.0.1|invert=y}} Hình ảnh của vật phẩm làm từ Hellstone là bản tô lại của vật phẩm làm từ [[Silver Ore/vi|Quặng Bạc]]. * Hellstone là loại quặng duy nhất không thể được tạo ra một cách vô hạn trong 1 thế giới. Những quặng khác có thể lấy được từ các nguồn như hòm, [[Extractinator/vi|Máy phân rã]], [[bosses/vi|boss]], [[liquids/vi|chất lỏng]] có thể nhân bản, [[Meteorite (biome)/vi|Thiên thạch]], và bùn. Trước bản [[1.4.0.1/vi|1.4.0.1]], Chlorophyte bị giới hạn bởi số lượng bùn (và đất) trong thế giới, tuy nhiên, với sự thêm vào của [[Dirt Bomb/vi|Bom Đất]], đất có thể được tạo một cách vô hạn, và có thể được chế tạo thành bùn, thứ sẽ được dùng để làm ra vô hạn chlorophyte. * Trước bản cập nhật 1.4.0.1, quặng [[Iron Ore/vi|Sắt]] và [[Lead Ore/vi|Chì]] không có gạch. * Trước bản [[1.4.0.1/vi|1.4]], mặc dù là quặng ở giai đoạn late-game, Quặng Chlorophyte chỉ được bán với giá {{Coin|6sc}} mỗi quặng. Điều này xảy ra có lẽ vì nó có thể được nuôi vô thời hạn, nhưng thỏi của nó (và các thỏi phát sinh từ nó) rơi đúng vào trình tự theo giá cả. ** Trong bản 1.4, Quặng Chlorophyte nay được bán với giá {{iteminfo|Chlorophyte Ore|sell}} mỗi quặng, đúng với giá trị của thỏi làm từ chúng. *Luminite được bán với giá cao nhất trong các loại quặng, với {{iteminfo|Luminite|sell}} mỗi quặng. * Palladium, Cobalt, và Titanium là những quặng Hardmode duy nhất có tên theo những kim loại ngoài đời. * Luminite là quặng duy nhất không dùng cả [[Furnace/vi|Lò nung]] hay [[Hardmode Forges/vi|Lò luyện Hardmode]] để chế thành thỏi, thay vào đó chúng yêu cầu phải dùng [[Ancient Manipulator/vi|Máy Chế tác Cổ]]. [[File:Tier 1 ores side-by-side.jpg|frame|Nhiều Quặng cấp độ 1 nằm gần nhau trong seed "05162020" (Đồng ở bên trái, Thiếc ở bên phải).]] * Kể từ phiên bản 1.4, cả hai loại quặng của cùng 1 cấp độ có thể được khai thác trong seed "05162020", thứ đã được nhá trong tweet của Red [https://twitter.com/Demilogic/status/1249728004827250693 ở đây]. Đây chỉ là một ví dụ về các hiệu ứng tạo ra thế giới bất thường xảy ra trong seed này. Một trường hợp của điều này có thể thấy trên bức ảnh phía bên phải. Để có thêm sự lạ thường như trên, xem thêm [[Secret_world_seeds/vi#Drunk_World|Drunk World]]. == Lịch sử == {{history|Desktop 1.4.0.1| ** Tăng giá bán của Demonite, Crimtane, and Chlorophyte.}} {{history|Desktop 1.2.3| ** Quặng giờ cộng dồn lên 999. ** Chlorophyte hiếm hơn đôi chút và phát triển chậm hơn. ** Quặng Hardmode được tạo ra ít hơn đôi chút.}}<!-- đây là một patch thực tế, không thêm quặng, nên đừng để nocat ở đây--> {{history|Desktop 1.2| ** Thêm vào 8 quặng mới có thể thay thế cho 8 quặng nguyên gốc: Thiếc, Chì, Tungsten, Bạch kim, Crimtane, Palladi, Orichalcum, và Titan, được sắp xếp theo cấp độ. ** Thêm vào Quặng Chlorophyte.|nocat=1}} {{history|Desktop 1.1|Thêm vào quặng [[Hardmode/vi|Hardmode]]: Cô ban, Mythril, và Adamantite.|nocat=1}} {{history|Desktop 1.0.2|Việc đào đá và các khối cứng khác tạo ra âm thanh 'tink'. }}<!-- this is an actual patch, not adding Ores, so don't put nocat here --> {{history|Desktop-Release|Thêm vào Quặng Đồng, Sắt, Bạc, và Vàng, Hellstone, Obsidian, và Thiên thạch.}} {{history|Console 1.0.933.1|Thực hiện thay đổi từ bản cập nhật 1.0.750.0 của PS4. ({{icon|xbox one}})|nocat=1}} {{history|Console 1.0.750.0|({{icon|ps4}}) ** Cập nhật một số đồ họa quặng. ** Thêm vào Luminite.|nocat=1}} {{history|Console 1.06| ** Quặng giờ cộng dồn lên 999. ** Chlorophyte hiếm hơn đôi chút và phát triển chậm hơn. ** Quặng Hardmode được tạo ra ít hơn đôi chút.}}<!-- this is an actual patch, not adding Ores, so don't put nocat here --> {{history|Console 1.02|Thêm vào các quặng từ bản Desktop 1.2.|nocat=1}} {{history|Console-Release|Thêm vào với âm thanh khi khai khoáng. ** Ra mắt các quặng Pre-Hardmode: Đồng, Sắt, Bạc, Vàng, Hellstone, Obsidian, và Thiên thạch. ** Ra mắt các quặng Hardmode: Cobalt, Mythril, và Adamantite.}} {{history|Mobile 1.2.11212| ** Quặng giờ stack lên 999. ** Chlorophyte hiếm hơn đôi chút và phát triển chậm hơn. ** Quặng Hardmode được tạo ra ít hơn đôi chút.}}<!-- this is an actual patch, not adding Ores, so don't put nocat here --> {{history|Mobile 1.2.6508|Thêm vào các quặng từ bản Desktop 1.2.|nocat=1}} {{history|Mobile 1.1.5536|Thêm vào các quặng Hardmode: Cobalt, Mythril và Adamantite.|nocat=1}} {{history|Mobile-Release|Ra mắt Quặng Đồng, Sắt, Bạc, Vàng, Hellstone, Obsidian, và Thiên thạch. Chúng tạo ra âm thanh khi đào.}} {{history|3DS-Release|Thêm vào âm thanh khi đào mỏ và cơ chế tạo quặng của bản Desktop 1.2.3. ** Ra mắt các quặng Pre-Hardmode: Đồng, Thiếc, Sắt, Chì, Bạc, Tungsten, Vàng, và Bạch Kim, Hellstone, Obsidian, và Thiên thạch. ** Ra mắt các quặng Hardmode: Cobalt, Palladi, Mythril, Orichalcum, Adamantite, Titan, và Chlorophyte.}} == References == {{reflist}} {{Master Template Consumables | show-ore = yes }} {{Master Template Tiles | show-other = yes }} [[Category:Ore items/vi]] [[Category:Consumable items/vi]] {{language info}}'
Unified diff of changes made by edit (edit_diff)
'@@ -149,5 +149,5 @@ Số lượng mạch quặng được tạo nên qua việc đập vỡ altar được quyết định bởi công thức sau:{{source code ref|v=1.4.0.5|chức năng {{code|SmashAltar()}} và {{code|OreRunner()}} trong {{code|Terraria.WorldGen.cs}}}} -{{math|ores-math-1|{{#uesc:<esc>\frac{ \left(\mathit{world\ size} \times 310 - \mathit{ore\ tier} \times 85 \right) \times 0.85 }{ \left\lfloor \frac{\mathit{amount\ of\ altars\ destroyed}} {3} \right\rfloor + 1 } \times \mathit{factor}</esc>}}}} +<math>\frac{ \left(\mathit{world\ size} \times 310 - \mathit{ore\ tier} \times 85 \right) \times 0.85 }{ \left\lfloor \frac{\mathit{amount\ of\ altars\ destroyed}} {3} \right\rfloor + 1 } \times \mathit{factor}</math> * <code><i>world size</i></code> là [[map size/vi|chiều rộng của bản đồ]] được chia theo tỉ lệ 4200: 1 cho thế giới nhỏ, 1.524 cho thế giới trung bình và 2 cho thế giới lớn. '
New page size (new_size)
29240
Old page size (old_size)
29269
Size change in edit (edit_delta)
-29
Lines added in edit (added_lines)
[ 0 => '<math>\frac{ \left(\mathit{world\ size} \times 310 - \mathit{ore\ tier} \times 85 \right) \times 0.85 }{ \left\lfloor \frac{\mathit{amount\ of\ altars\ destroyed}} {3} \right\rfloor + 1 } \times \mathit{factor}</math>' ]
Unix timestamp of change (timestamp)
'1713336384'