Forest (Forest/vi)

From Terraria Wiki
Jump to navigation Jump to search
BiomeBannerForest.png

Thảo nguyên bao gồm phần lớn bề mặt của thế giới và là nơi mà người chơi thường sẽ xuất hiện đầu tiên. Cảnh quan tổng thể của rừng cây bao gồm rất nhiều cỏ, một số lượng lớn cây cối, một vài hồ nước có kích cỡ từ nhỏ đến lớn, những ngọn đồi mà thỉnh thoảng để lộ lối vào hang động, và đôi khi sẽ có Living Wood Tree thi thoảng sẽ có một căn phòng nhỏ.

Thảo nguyên thay đổi đáng kể tính từ một phần ba rìa thế giới. Goblin Scout, hơi hiếm và rơi ra Tattered Cloth, bắt đầu sinh ra. Boss King Slime có một tỉ lệ rất nhỏ có thể sinh ra tại đây và có thể gây kinh ngạc và bất ngờ đối với những người chơi không đề phòng. Enchanted Sword Shrine(Desktop, Console and Mobile versions), cho rằng có thể tìm thấy ở bất cứ quần xã nào có Đất và Đá, thường được tìm thấy ở ngoài một phần ba thế giới trong Thảo nguyên. Đập cái Shrine thật sẽ có 9/10 tỉ lệ là rơi ra Gươm Phép và 1/10 tỉ lệ là rơi ra Terragrim ((Desktop, Console and Mobile versions)) / Arkhalis (( versions)), tất cả đều là vũ khí rất mạnh ở giai đoạn đầu game.

(Desktop, Console and Mobile versions) Gỗ đổ có thể tìm thấy ở Thảo nguyên, nơi mà Tiên sinh ra vào buổi tối. Khi bị phá bằng rìu, chúng sẽ rơi ra một ít gỗ, và phá hết tất cả chúng sẽ ngăn vĩnh viễn Tiên sinh ra.

Logo Forest Grass hiển thị tại Forum chính thức của Terraria (Overworld style)


Nội dung

Nhân vật
Vào ban ngày:
  • Green SlimeGreen Slime
  • Blue SlimeBlue Slime
  • Purple SlimePurple Slime
  • PinkyPinky(hiếm)
Vào Ban đêm:
  • ZombieZombie
  • Demon EyeDemon Eye
  • RavenRaven(Halloween)
Ở một phần ba rìa thế giới:
Vào buổi đêm Hardmode:
  • Possessed ArmorPossessed Armor
  • Wandering EyeWandering EyeWandering Eye
  • WraithWraith
  • WerewolfWerewolf(Trăng tròn)
  • Hoppin' JackHoppin' Jack(Halloween)
  • BunnyBunny
  • SquirrelSquirrel
  • Red SquirrelRed Squirrel(Desktop, Console and Mobile versions)
  • BirdBird
  • Blue JayBlue Jay
  • CardinalCardinal
  • DuckDuck
  • Mallard DuckMallard Duck
  • GoldfishGoldfish
  • Julia ButterflyJulia Butterfly
  • Monarch ButterflyMonarch Butterfly
  • Purple Emperor ButterflyPurple Emperor Butterfly
  • Red Admiral ButterflyRed Admiral Butterfly
  • Sulphur ButterflySulphur Butterfly
  • Tree Nymph ButterflyTree Nymph Butterfly
  • Ulysses ButterflyUlysses Butterfly
  • Zebra Swallowtail ButterflyZebra Swallowtail Butterfly
  • Blue DragonflyBlue Dragonfly(Desktop, Console and Mobile versions)
  • Green DragonflyGreen Dragonfly(Desktop, Console and Mobile versions)
  • Red DragonflyRed Dragonfly(Desktop, Console and Mobile versions)
  • TurtleTurtle(Desktop, Console and Mobile versions)
  • FireflyFirefly(đêm)
  • GrasshopperGrasshopper
  • WormWorm
  • OwlOwl(đêm)(Desktop, Console and Mobile versions)
Sinh vật hiếm:
  • Gold BunnyGold Bunny(Desktop, Console and Mobile versions)
  • Gold SquirrelGold Squirrel(Desktop, Console and Mobile versions)
  • Gold BirdGold Bird(Desktop, Console and Mobile versions)
  • Gold GoldfishCá vàng vàng(Desktop, Console and Mobile versions)
  • Gold ButterflyGold Butterfly(Desktop, Console and Mobile versions)
  • Gold DragonflyGold Dragonfly(Desktop, Console and Mobile versions)
  • Gold GrasshopperGold Grasshopper(Desktop, Console and Mobile versions)
  • Gold WormGold Worm(Desktop, Console and Mobile versions)
Drop riêng
Banners:
  • Bunny BannerBunny Banner
  • Bird BannerBird Banner
  • Goldfish BannerGoldfish Banner
  • Green Slime BannerGreen Slime Banner(Desktop, Console and Mobile versions)
  • Blue Slime BannerBlue Slime Banner(Desktop, Console and Mobile versions)
  • Purple Slime BannerPurple Slime Banner(Desktop, Console and Mobile versions)
  • Pinky BannerPinky Banner(Desktop, Console and Mobile versions)
  • Hoppin' Jack BannerHoppin' Jack Banner(Desktop, Console and Mobile versions)
  • Goblin Scout BannerGoblin Scout Banner
  • Zombie BannerZombie Banner
  • Demon Eye BannerDemon Eye Banner
  • Wandering Eye BannerWandering Eye Banner(Desktop, Console and Mobile versions)
  • Raven BannerRaven Banner(Desktop, Console and Mobile versions)
  • Possessed Armor BannerPossessed Armor Banner(Desktop, Console, Mobile and 3DS versions)
  • Wraith BannerWraith Banner
  • Werewolf BannerWerewolf Banner
Từ Goblin Scout:
  • Tattered ClothTattered Cloth
Từ Slime:
  • GelGel
  • Pink GelPink Gel(Desktop, Console and Mobile versions)(từ Pinky)
  • Slime StaffSlime Staff(rất hiếm)
Từ Demon EyeWandering Eye:
  • LensLens
  • Black LensBlack Lens(hiếm)
Từ Wandering Eye:
  • Wandering Eye KiteWandering Eye Kite(Desktop, Console and Mobile versions)(khi Windy Day(Desktop, Console and Mobile versions))
Từ Zombie:
  • ShackleShackle(không phổ biến)
  • Zombie ArmZombie Arm(hiếm)
  • Wooden ArrowWooden Arrow(Pincushion Zombie)
  • GelGel(Slimed Zombie)
  • TorchTorch(Torch Zombie(Desktop, Console and Mobile versions))
Từ Werewolve (Hardmode):
  • Moon CharmMoon Charm(hiếm)
Từ Wraith (Hardmode):
  • Fast ClockFast Clock(hiếm)
  • SolidifierSolidifier(Luôn rơi ra)
  • Slimy SaddleSlimy Saddle(Desktop, Console, Old-gen console and Mobile versions)
  • Ninja armorNinja armor(Desktop, Console and Mobile versions)
  • Slime HookSlime Hook(Desktop, Console, Old-gen console and Mobile versions)
  • Slime GunSlime Gun(Desktop, Console, Old-gen console and Mobile versions)
  • King Slime MaskKing Slime Mask
  • King Slime TrophyKing Slime Trophy
  • Treasure Bag (King Slime)Treasure Bag (King Slime)(Desktop, Console and Mobile versions)(rơi ra Royal Gel. Chỉ riêng Chế độ ExpertChế độ Master)
  • Royal DelightRoyal Delight(Desktop, Console and Mobile versions)(chỉ riêng Chế độ Master)
  • King Slime RelicKing Slime Relic(Desktop, Console and Mobile versions)(chỉ riêng Chế độ Master)
Từ địa hình:
  • MushroomMushroom
  • Yellow MarigoldYellow Marigold
  • SunflowerSunflower
  • DaybloomDaybloom
  • Blue BerriesBlue Berries
  • PumpkinPumpkin(Halloween)
  • SeedSeed(với Blowpipe)
  • HayHay(với Sickle)
Từ việc rung cây:
  • AppleApple(Desktop, Console and Mobile versions)
  • PeachPeach(Desktop, Console and Mobile versions)
  • ApricotApricot(Desktop, Console and Mobile versions)
  • GrapefruitGrapefruit(Desktop, Console and Mobile versions)
  • LemonLemon(Desktop, Console and Mobile versions)
Được bán
Từ Thợ Sơn:
  • Through the WindowThrough the Window
Shop của bất kỳ NPC nào vui vẻ:
  • Forest PylonForest Pylon(Desktop, Console and Mobile versions)
Nhạc

Tốc độ sinh quái

  • Vào ban ngày:
    • Tốc độ sinh quái 100%/110% (Hardmode)
    • Sinh ra tối đa 5 / 6(Hardmode) quái
  • Vào ban đêm:
    • Tốc độ sinh quái 166%
    • Sinh ra tối đa 6 / 7(Hardmode) quái
  • Vào đêm Blood Moon:
    • Tốc độ sinh quái 333%
    • Sinh ra tối đa 11 / 14(Hardmode) quái
  • Có các cư dân NPC gần đó có thể làm giảm tốc độ sinh quái trong khu vực này. (khi diễn ra Blood Moon là ngoại lệ)

Mức độ hạnh phúc của NPC (Desktop, Console and Mobile versions)

ForestForest
Yêu quý bởitrống
Không thích bởi
  • Dye TraderDye Trader(Desktop, Console, Old-gen console and Mobile versions)
  • PainterPainter
Ghét bởitrống

Để biết thêm thông tin, xem Mức độ hạnh phúc của NPC.

Ghi chú

  • Nhìn chung, Thảo nguyên là quần xã dễ nhất trong trò chơi vì kẻ địch gặp ở đây rất dễ hạ gục một khi bạn có được vài thứ cơ bản. Bạn có thể sẽ muốn xây dựng nhà của bạn ở đây, vì các vật liệu xây dựng như Clay, Stone, và Wood tìm thấy rất dễ, tỉ lệ sinh quái khá thấp, và bạn thường spawn ở đây trước.
  • Có một tỉ lệ nhỏ khiến cho quặng bậc thấp sinh ra ở bề mặt thảo nguyên. Có rất nhiều loại quặng có thể tìm thấy bao gồm Đồng hoặc Thiếc, Chì hoặc Sắt, và thỉnh thoảng có Bạc hoặc Tungsten. Một mỏ Đất sét và Đá có thể tìm thấy ở trên mặt đất.
  • Rương trên mặt đất có thể tìm thấy rải rác xung quanh Thảo nguyên và chứa nhiều vật phẩm đầu game.
  • Hardmode, quần xã nhận được một chút buff, với quái Pre-Hardmode sẽ được tăng chỉ số cùng với nhiều quái sinh ra vào buổi tối.
  • (Desktop, Console and Mobile versions) Các NPC như Golfer, Guide, Merchant, và Nhà Động vật học đều thích sống ở đây, trong khi Dye Trader và Thợ Sơn ghét nó.
  • Cây anh đàoCây liễu vàng có tỉ lệ 1/20 (5%) thay thế các cây thông thường ở Thảo nguyên khi tạo thế giới.
  • (Desktop, Console and Mobile versions) Gỗ đổ có thể tìm thấy ở trên bề mặt của Thảo nguyên, và khi bị phá bằng rìu, rơi ra gỗ. Phá hết tất cả sẽ ngăn vĩnh viễn Tiên sinh ra.

Mẹo

  • Thảo nguyên thông thường có thể bị xóa sổ bởi sự lây lan của Corruption, Crimson, và Hallow. Thảo nguyên bị chuyển đổi có thể được phục hồi lại dạng ban đầu của nó bằng cách dùng Bột Thanh tẩy mua từ Dryad hoặc mạnh hơn, phiên bản Hardmode, Clentaminator với Green Solution mua từ Steampunker.
  • Enchanted Sword Shrine(Desktop, Console and Mobile versions) có thể tìm thấy dễ dàng vì khe rộng 1 khối thường xuyên leo tới tận bề mặt, và người chơi dễ dàng đào xuống để gặp được cái shrine thật, trong đó sẽ có tỉ lệ 100% ((Desktop, Console and Mobile versions)) / 1/3 (( versions)) rơi ra cây kiếm thật.

Ngoài lề

  • Theo như phiên bản 1.4.0.5, thảo nguyên có nhiều bản nhạc nhất, năm bản kể cả bản từ Terraria Otherworld.

Thư viện ảnh

Phông nền

Thông tin này được dẫn từ Biome backgrounds/vi § Thảo nguyên.

Biome backgrounds/vi

Lịch sử

  • Desktop 1.4.0.1:
    • Thêm phông nền mới.
      • Một số phông nền cũ được cập nhật và một số khác thì được hoạt ảnh hóa.
    • Thêm phông nền mới, bao gồm Tàu bay, Đàn chim, Khinh khí cầu, Wyvern, và Eye of Cthulhu.
    • Thêm bản nhạc mới, bao gồm bản Storm và Windy Day, được bật trong khi diễn ra sự kiện tương ứng ở Thảo nguyên. Cũng thêm vào bản Otherworldly Overworld Day và Night, lấy từ Terraria: Otherworld, được bật khi người chơi nhập seed 05162020 và nhấn vào tùy chọn "Music" trong menu của Party Girl.
    • Thêm Zombie cầm Đuốc, sinh ra trong Thảo nguyên vào buổi tối và rơi ra Đuốc.
    • Bồ công anh Giận dữ sinh ra trong Thảo nguyên khi diễn ra Trời Nhiều gió.
    • Điện Gươm Phép, thường được sinh ra trong Thảo nguyên, không còn luôn sinh ra cùng với thế giới. Tuy nhiên, khi được sinh ra, chúng sẽ cho tỉ lệ 100% rơi ra cây kiếm thật. Phá cấy kiếm thật sẽ có tỉ lệ 1/10 rơi ra Terragrim thay vì Arkhalis.
    • Thêm Gỗ Đổ.
    • Forest Pylon sẽ được bán bởi bất kỳ NPC nào vui vẻ trong Thảo nguyên với giá 7 GC 50 SC tới 8 GC 50 SC. Trong khi có thể đặt nhiều pylon trong cùng một quần xã, nhưng chỉ có một Forest Pylon có thể hoạt động trong mỗi thế giới.
    • Bọ rùa được sinh ra khi Trời Nhiều gió, sẽ gia tăng may mắn của người chơi gần đó. Bản "vàng" của nó, Bọ rùa Vàng, rất hiếm sinh ra.
    • Cây Sống giờ sinh ra thành cụm, được kết nối dưới lòng đất, luôn chứa một căn phòng dưới lòng đất, với đỉnh tròn hơn và to hơn.
    • Rương Cây Sống, thường sinh ra chủ yếu ở trong Cây Sống trên bề mặt Thảo nguyên, giờ có tỉ lệ chứa cả Sẻ Trượng, Xe Bọ rùa, và Xe Hoa hướng dương.
    • Rung cây sẽ có tỉ lệ rơi ra [Acorn/vi
  • Desktop 1.3.0.1:
    • Thêm Zombie có Tay mạnh hơn và sinh ra vào ban đêm ở Thảo nguyên trong Chế độ Expert.
    • Điện Gươm Phép có tỉ lệ sinh ra ở một phần ba rìa thế giới với khe rộng 1 khối thẳng tới mặt đất, để lộ nó dưới lòng đất với tỉ lệ 1/3 rơi ra cây kiếm thật, và phá cây kiếm thật có tỉ lệ 9/10 rơi ra Gươm Phép và tỉ lệ 1/10 rơi ra Arkhalis.
    • Các sinh vật nhỏ bằng vàng giờ rất hiếm khi sinh ra ở Thảo nguyên.
    • Pinky giờ rơi ra Gel Hồng.
    • Sóc Đỏ giờ sinh ra nhiều hơn cùng với Sóc thường.
    • Rương trên Mặt Đất giờ chứa cả Cách Trồng Dây thừng Cây, Túi Thảo mộc, Radar, và Đũa Tia lửa.
  • Desktop 1.2.4:
    • Châu chấu giờ sinh ra ở Thảo nguyên khi phá cỏ.
    • Có thể câu được nhiều quest fish của Angler cùng một lần ở Thảo nguyên (chỉ khi Angler yêu cầu), bao gồm Bunnyfish, Cap'n Tunabeard, Dirtfish, Dynamite Fish, Fallen Starfish, Fish of Cthulhu, Harpyfish, Slimefish, Wyverntail, và Zombie Fish.
  • Desktop 1.2.3:
    • Bướm, Vịt, và Vịt Cổ xanh giờ phổ biến hơn ở Thảo nguyên, cùng với Đom đóm chỉ sinh ra vào buổi tối và Sâu chỉ sinh ra khi trời mưa.
  • Desktop 1.2.2:
    • Zombie Giáng sinh, bao gồm Santa Zombie và Zombie Áo len, giờ sinh ra vào buổi tối ở Thảo nguyên trong Giáng sinh.
  • Desktop 1.2.1:
    • Biến thể của Mắt Quỷ và Zombie, bao gồm Zombie Y Tá, Tiên, Siêu anh hùng, Cú Mắt Quỷ và Mắt Quỷ Tàu vũ trụ, giờ sinh ra vào buổi tối ở Thảo nguyên trong Halloween.
    • Rơm giờ rơi ra khi cắt cỏ bằng Liềm.
    • Hoppin' Jack và Quạ giờ sinh ra vào buổi tối trong Halloween.
    • Bí ngô giờ mọc ở Thảo nguyên trong Halloween.
  • Desktop 1.2.0.3:
    • Giẻ cùi Lam, Hồng tước, và Sóc giờ phổ biến hơn trong Thảo nguyên.
  • Desktop 1.2:
    • Việt quất và Hoa Đồng tiền Vàng giờ mọc ở Thảo nguyên.
    • Cây Sống giờ thỉnh thoảng được sinh ra trên bề mặt Thảo nguyên và có tỉ lệ chứa một căn phòng ngầm với rương chứa Gậy Lá, Gậy Gỗ Sống, và/hoặc Khung cửi Sống.
    • Nhiều biến thể mới của Mắt Quỷ và Zombie có thể sinh ra vào buổi tối ở Thảo nguyên.
    • Có thêm nhiều dạng biến thể mới. Cây và phông nền có thể thay đổi liên tục, kể cả trong cùng một thế giới.
    • Rương trên Mặt Đất giờ chứa Móng Trèo, Dây, và Ô. Chúng cũng chứa cả Thỏi ThiếcThỏi Chì hoặc Thỏi ĐồngThỏi Sắt tương ứng trong thế giới.
    • NPC mới, Thợ Sơn sẽ bán bức tranh "Through the Window" khi ở trong Thảo nguyên.
    • Wraith giờ có tỉ lệ 1% (1/100) rơi ra Đồng hồ Tốc độ.
    • Zombie giờ có tỉ lệ 0.4% (1/250) rơi ra Tay Zombie.
  • Desktop 1.1:
    • 4 loại kẻ địch mới của Hardmode giờ sinh ra vào buổi tối ở Thảo nguyên: Possessed Armor, Mắt Lang thang, Wraith, và Người Sói, những loại còn lại chỉ sinh ra khi Trăng tròn và có tỉ lệ 1,67% (1/60) rơi ra Nguyệt Bùa.
    • Zombie hói giờ sinh ra vào buổi tối cùng với Zombie thông thường.
    • Chim giờ sinh ra trong Thảo nguyên.
    • Giờ có phông nền riêng.
  • Desktop 1.0.6: Yêu tinh Do thám, rơi ra Vải Rách, giờ hiếm khi sinh ra ở một phần ba rìa thế giới thuộc Thảo nguyên.
  • Desktop 1.0.5:
    • Daybloom giờ mọc trên bề mặt Thảo nguyên.
    • Hạt sẽ rơi ra khi người chơi cắt cỏ nếu trong túi đồ có Blowpipe.
    • Rương Gỗ giờ sinh ra trong Thảo nguyên chứa các vật phẩm Chai, Thỏi ĐồngThỏi Sắt, Shuriken, Đồng Bạc, Lựu đạn, Đuốc, và Tên Gỗ. Rương ở mặt đất cũng chứa thêm Aglet, Blowpipe, Gậy Phát sáng, thuốc, Giáo, Dao Ném, và Boomerang Gỗ.
  • Desktop 1.0.4:
    • Thỏ giờ phổ biến hơn ở Thảo nguyên.
    • King Slime giờ rất hiếm sinh ra trong Thảo nguyên ở một phần ba rìa thế giới.
  • Desktop 1.0.3: Mắt Quỷ giờ hiếm khi rơi ra Thấu kính Đen.
  • Desktop-Release: Ra mắt.
Phiên bản Console Phiên bản Console
  • Console-Release: Ra mắt.
Phiên bản Nintendo Switch Phiên bản Nintendo Switch
  • Switch 1.0.711.6: Ra mắt.
  • Mobile-Release: Ra mắt.
Phiên bản Nintendo 3DSPhiên bản Nintendo 3DS
  • 3DS-Release: Ra mắt.