Cobalt Bar (Cobalt Bar/vi)

From Terraria Wiki
Jump to navigation Jump to search
Cobalt Bar
  • ảnh vật phẩm của Cobalt Barảnh vật phẩm cũ của Cobalt Bar
  • Cobalt Bar khi được đặt
Tự động dùng
Stack digit 9.pngStack digit 9.pngStack digit 9.pngStack digit 9.png
Chỉ số
Loại
Đặt được✔️ (rộng 1 × cao 1)
Thời gian sử dụng15 (Rất nhanh)
Độ hiếmRarity level: 3
Bán21 SC
Researchcần có 25

Thỏi Cobaltthỏi được nung từ 3 Quặng Cobalt. Cobalt là loại quặng Hardmode đầu tiên mà người chơi có thể đào được và là phiên bản khác của Palladium. Khi cái Demon/Crimson Altar đầu tiên bị phá vỡ, Cobalt hoặc Palladium sẽ được chọn ngẫu nhiên và cái còn lại sẽ không xuất hiện trong thế giới.

Trong phiên bản Phiên bản Console Hệ máy cũ Phiên bản Console Hệ máy cũ và Phiên bản Nintendo 3DSPhiên bản Nintendo 3DS, thỏi Cobalt được rơi ra từ Shadow Hammer.

Có thể chế tạo tất cả trang bị Cobalt với 145 thỏi, hay 435 quặng.

Chế tạo

Công thức

Kết quảNguyên liệuBàn chế tạo
Cobalt BarCobalt BarChlorophyte ExtractinatorChlorophyte Extractinator Conversion(Desktop, Console and Mobile versions)
FurnaceFurnace

Dùng để chế tạo

Kết quảNguyên liệuBàn chế tạo
Palladium BarPalladium BarChlorophyte ExtractinatorChlorophyte Extractinator Conversion(Desktop, Console and Mobile versions)
Cobalt BreastplateCobalt BreastplateIron AnvilIron Anvil
hoặc
Lead AnvilLead Anvil
Cobalt ChainsawCobalt Chainsaw
Cobalt DrillCobalt Drill
Cobalt HatCobalt Hat
Cobalt HelmetCobalt Helmet
Cobalt LeggingsCobalt Leggings
Cobalt MaskCobalt Mask
Cobalt NaginataCobalt Naginata
Cobalt PickaxeCobalt Pickaxe
Cobalt RepeaterCobalt Repeater
Phiên bản DesktopPhiên bản ConsolePhiên bản Mobile only:
Cobalt SwordCobalt Sword
Phiên bản Console Hệ máy cũPhiên bản Nintendo 3DS only:
Cobalt SwordCobalt Sword
Cobalt WaraxeCobalt Waraxe

Ghi chú

  • Cobalt Shield và Ancient Cobalt armor không liên quan đến quặng Cobalt và không thể chế tạo. Chúng là một dạng loot.
  • Cobalt có giá bán bằng nhau kể cả khi là thỏi hay quặng.
  • Cobalt yếu hơn Palladium một chút về chỉ số gốc, nhưng trang bị Cobalt đỡ tốn nguyên liệu hơn.
  • Như những nguyên liệu hardmode khác, Thỏi Cobalt có thể dùng để tạo ba loại mũ.

Ngoài lề

  • Nhiều vật phẩm từ Cobalt được dựa theo chủ đề phương Đông đặc sắc, như cây giáo là naginata, trong khi thanh kiếm là Katana, hoặc Muramasa - một loại vũ khí trong game nhìn giống Katana, nỏ được làm theo chủ đề Trung Hoa, và nhiều loại nón nhìn như những loại nón của Nhật Bản hay Trung Quốc.
  • Cobalt thật không có màu xanh ở dạng nguyên chất mà có màu xám bạc. Cobalt oxide được dùng để làm blue pigment|thuốc nhuộm xanh cobalt, thứ có lẽ dã truyền cảm hứng về ngoại hình của nó trong Terraria. Trong lịch sử, các hợp chất cobalt đã được dùng để nhuộm kính, men và gốm trong điêu khắc Ai Cập, trang sức Ba Tư, và sứ Trung Quốc (có lẽ sẽ giải thích được phong cách phương Đông của nó trong Terraria).

Xem thêm

Lịch sử

  • Desktop 1.3.0.1: Cập nhật hình ảnh. Hình ảnh cũ là: Cobalt Bar (old).png
  • Desktop 1.2: Giờ có thể được đặt và dùng để chế tạo Cobalt Waraxe và Cobalt Pickaxe.
  • Desktop 1.1: Được thêm vào.
Phiên bản Console Phiên bản Console
  • Console 1.0.933.1: Có những thay đổi từ bản PS4's 1.0.750.0. (Xbox One)
  • Console 1.0.750.0: (PlayStation 4)
    • Hình ảnh được cập nhật để phù hợp với bản Desktop 1.3.0.1.
    • Không còn rơi từ Shadow Hammer vì bị loại bỏ.
  • Console 1.02: Giờ có thể được đặt và dùng để chế tạo Cobalt Waraxe và Cobalt Pickaxe.
  • Console-Release: Được thêm vào.
Phiên bản Nintendo Switch Phiên bản Nintendo Switch
  • Switch 1.0.711.6: Được thêm vào với những thay đổi của bản Desktop 1.3.0.1.
  • Mobile 1.3.0.7:
    • Hình ảnh được cập nhật để phù hợp với bản Desktop 1.3.0.1.
    • Không còn rơi từ Shadow Hammer vì bị loại bỏ.
  • Mobile 1.2.6508: Giờ có thể được đặt và dùng để chế tạo Cobalt Waraxe và Cobalt Pickaxe.
  • Mobile 1.1.5536: Được thêm vào.
Phiên bản Nintendo 3DSPhiên bản Nintendo 3DS
  • 3DS-Release: Được thêm vào với cơ chế như bản Desktop 1.2.