This page is part of the Vietnamese translation project.
Cobalt Bar (Cobalt Bar/vi)
Jump to navigation
Jump to search
Cobalt Bar
Chỉ số
Loại | |
---|---|
Đặt được | ✔️ (rộng 1 × cao 1) |
Thời gian sử dụng | 15 (Rất nhanh) |
Độ hiếm | ![]() |
Bán | 21 SC |
Research | cần có 25 |
- ID Vật phẩm: 381
- ID Khối: 239 (11)
Thỏi Cobalt là thỏi được nung từ 3 Quặng Cobalt. Cobalt là loại quặng Hardmode đầu tiên mà người chơi có thể đào được và là phiên bản khác của Palladium. Khi cái Demon/Crimson Altar đầu tiên bị phá vỡ, Cobalt hoặc Palladium sẽ được chọn ngẫu nhiên và cái còn lại sẽ không xuất hiện trong thế giới.
Trong phiên bản Phiên bản Console Hệ máy cũ và Phiên bản Nintendo
, thỏi Cobalt được rơi ra từ Shadow Hammer.
Có thể chế tạo tất cả trang bị Cobalt với 145 thỏi, hay 435 quặng.
Chế tạo
Công thức
Kết quả | Nguyên liệu | Bàn chế tạo |
---|---|---|
![]() | ![]() | |
![]() |
Dùng để chế tạo
Ghi chú
- Cobalt Shield và Ancient Cobalt armor không liên quan đến quặng Cobalt và không thể chế tạo. Chúng là một dạng loot.
- Cobalt có giá bán bằng nhau kể cả khi là thỏi hay quặng.
- Cobalt yếu hơn Palladium một chút về chỉ số gốc, nhưng trang bị Cobalt đỡ tốn nguyên liệu hơn.
- Như những nguyên liệu hardmode khác, Thỏi Cobalt có thể dùng để tạo ba loại mũ.
Ngoài lề
- Nhiều vật phẩm từ Cobalt được dựa theo chủ đề phương Đông đặc sắc, như cây giáo là naginata, trong khi thanh kiếm là Katana, hoặc Muramasa - một loại vũ khí trong game nhìn giống Katana, nỏ được làm theo chủ đề Trung Hoa, và nhiều loại nón nhìn như những loại nón của Nhật Bản hay Trung Quốc.
- Cobalt thật không có màu xanh ở dạng nguyên chất mà có màu xám bạc. Cobalt oxide được dùng để làm blue pigment|thuốc nhuộm xanh cobalt, thứ có lẽ dã truyền cảm hứng về ngoại hình của nó trong Terraria. Trong lịch sử, các hợp chất cobalt đã được dùng để nhuộm kính, men và gốm trong điêu khắc Ai Cập, trang sức Ba Tư, và sứ Trung Quốc (có lẽ sẽ giải thích được phong cách phương Đông của nó trong Terraria).
Xem thêm
Lịch sử
- Desktop 1.3.0.1: Cập nhật hình ảnh. Hình ảnh cũ là:
- Desktop 1.2: Giờ có thể được đặt và dùng để chế tạo Cobalt Waraxe và Cobalt Pickaxe.
- Desktop 1.1: Được thêm vào.
- Console 1.0.933.1: Có những thay đổi từ bản PS4's 1.0.750.0. (
)
- Console 1.0.750.0: (
)
- Hình ảnh được cập nhật để phù hợp với bản Desktop 1.3.0.1.
- Không còn rơi từ Shadow Hammer vì bị loại bỏ.
- Console 1.02: Giờ có thể được đặt và dùng để chế tạo Cobalt Waraxe và Cobalt Pickaxe.
- Console-Release: Được thêm vào.
- Switch 1.0.711.6: Được thêm vào với những thay đổi của bản Desktop 1.3.0.1.
- Mobile 1.3.0.7:
- Hình ảnh được cập nhật để phù hợp với bản Desktop 1.3.0.1.
- Không còn rơi từ Shadow Hammer vì bị loại bỏ.
- Mobile 1.2.6508: Giờ có thể được đặt và dùng để chế tạo Cobalt Waraxe và Cobalt Pickaxe.
- Mobile 1.1.5536: Được thêm vào.
- 3DS-Release: Được thêm vào với cơ chế như bản Desktop 1.2.
Categories:
- Bar items/vi
- Crafting material items/vi
- Drop items/vi
- Furniture items/vi
- Loot items/vi
- Craftable items/vi
- Consumable items/vi
- Hardmode-only items/vi
- Desktop content/vi
- Console content/vi
- Old-gen console content/vi
- Mobile content/vi
- 3DS content/vi
- Items of rarity 3/vi
- Recipes table with unexpected total number of rows/vi
- Furnace/vi
- Chlorophyte Extractinator/vi
- Entities patched in Desktop 1.3.0.1/vi
- Entities patched in Desktop 1.2/vi
- Entities patched in Desktop 1.1/vi
- Entities patched in Console 1.0.933.1/vi
- Entities patched in Console 1.0.750.0/vi
- Entities patched in Console 1.02/vi
- Entities patched in Console-Release/vi
- Entities patched in Switch 1.0.711.6/vi
- Entities patched in Mobile 1.3.0.7/vi
- Entities patched in Mobile 1.2.6508/vi
- Entities patched in Mobile 1.1.5536/vi
- Entities patched in 3DS-Release/vi
- Vietnamese translation