Meteorite (Meteorite/vi)

From Terraria Wiki
Jump to navigation Jump to search
Meteorite
  • ảnh vật phẩm của Meteoriteảnh vật phẩm cũ của Meteorite
  • Meteorite khi được đặt
Tự động dùng
Stack digit 9.pngStack digit 9.pngStack digit 9.pngStack digit 9.png
Chỉ số
  • Pickaxe icon.png 50%
Loại
Đặt được✔️ (rộng 1 × cao 1)
Thời gian sử dụng15 (Rất nhanh)
Độ hiếmRarity level: 0
Bán2 SC
Researchcần có 100
Gây Debuff
DebuffBurningBurning
Mô tả DebuffLosing life and slowed movement
Rơi ra từ Rơi ra từ
Classic mode icon.png Classic
Expert mode icon.png Expert
Master mode icon.png Master
Đối tượngDrop đặc biệtTỉ lệ
Meteor HeadMeteor Head.gifMeteor HeadMeteoriteMeteorite
(pre-Hardmode only)
2% (Desktop, Console, Old-gen console and Mobile versions)
Chủ đề này chủ yếu nói về quặng. Để biết thêm về the biome, hãy xem Meteorite (biome).

Thiên thạch là một loại quặng khá hiếm được lấy từ khu vực thiên thạch rơi. Khu vực rơi không được tạo ra khi tạo một thế giới, mà được tạo ra dựa trên điều kiện. Khai thác thiên thạch cần ít nhất một cái Tungsten Pickaxe hoặc tốt hơn. Thêm nữa, đầu thiên thạch có 2% khả năng rơi ra một miếng thiên thạch. (chỉ ở trong pre-hardmode)

Khu vực rơi có thể xuất hiên ở bất cứ đâu, cùng với một thông điệp báo hiệu sự kiện. Thiên thạch dùng để chế tạo thỏi thiên thạch.

Chạm vào khối thiên thach sẽ gây lên cho người chơi Debuff Burning , trừ khi người chơi có trang bị Obsidian Skull (hoặc những nâng cấp của nó), hoặc khi dang dùng Obsidian Skin Potion. Thiên thạch có thể được đào mà không cần những cơ chế này, và quặng sẽ trở nên an toàn khi được đào lên.

Mọi khu vực có ít nhất (Desktop, Console and Mobile versions) 75 / (Old-gen console version) 50 / (3DS version) 23 khối thiên thạch gần nhau (ví dụ như một khu vực rơi tự nhiên) trở thành khu vực thiên thạch, và sẽ sinh ra đầu thiên thạch.

Chế tạo

Dùng trong

Kết quảNguyên liệuBàn chế tạo
Meteorite BarMeteorite BarFurnaceFurnace
Phiên bản DesktopPhiên bản ConsolePhiên bản Mobile only:
Meteorite BrickMeteorite Brick5

Ghi chú

  • Nước/mật ong sẽ không ngăn sát thương từ một khối thiên thạch.
  • Thiên thạch, Hellstone, Luminite, và Obsidian là những là những loại quặng duy nhất không có chữ quặng ở trong tên.
  • (Desktop, Console and Mobile versions) Thiên thạch không thể bị phá hủy bởi thuốc nổ trước hardmode.

Mẹo

  • Biến thiên thạch thành thỏi và bán đi sẽ lãi hơn 133% so với bán đi thiên thạch thô.
  • Khối ở giữa người chơi và giữa thiên thạch sẽ ngăn hết sát thương. Một lớp cát hoặc một khối giống như vậy bị tác động bởi trọng lực có thể loại bỏ hầu hết mọi nguy hiểm khi đào thiên thạch.
  • Nếu người chơi đặt (Desktop, Console and Mobile versions) 75 / (Old-gen console version) 50 / (3DS version) 23 miếng thien thạch, họ có thể tạo ra một vùng thiên thạch, nơi mà tất cả địch đều được thay thế bằng Đầu Thiên thạch.
  • Dù Nước/mật ong sẽ không ngăn sát thương từ khối thiên thạch nhưng chúng sẽ làm debuff On Fire! biến mất, mà đầu thiên thạch có khả năng gây lên, nghĩa là chúng vẫn hữu ích khi mang đi đào thiên thạch.

Lịch sử

  • Desktop 1.4.1: Thuốc nổ giờ sẽ phá hủy thiên thạch trong Hardmode.
  • Desktop 1.4.0.2: Thuốc nổ giờ không phá hủy thiên thạch.
  • Desktop 1.4.0.1:  
    • Dynamite và bom không phá hủy thiên thạch.
    • Thêm hiệu ứng Background khi một thiên thạch đang rơi.
    • Giờ có ưu tiên cao hơn vàng và bạch kim khi dùng máy dò kim loại.
    • Giờ cần 75 thiên thạch thay vì 50 để tạo ra một khu vực thiên thạch.
  • Desktop 1.3.0.1:
    • Đổi hình ảnh vật phẩm từ Meteorite (old).png thành Meteorite.png.
    • Đổi vật phẩm khối từ Meteorite (placed) (pre-1.3.0.1).png thành Meteorite (placed).png.
  • Desktop 1.2:
    • Không gây ra invincibility frames khi chạm vào. Thay vào đó gây bỏng với 10 sát thương mỗi tick.
    • Tăng giới hạn cộng dồn từ 250 đến 999.
    • giờ cần ít lần đập hơn với một cái cuốc để đào, ví dụ như một Nightmare Pickaxe, cần 2 lần đập để đào thay vì 4 lần.
  • Desktop 1.0.5: Giờ có hiệu ứng lấp lánh.
  • Desktop-Release: Được thêm vào.
Phiên bản Console Phiên bản Console
  • Console-Release: Được thêm vào.
Phiên bản Nintendo Switch Phiên bản Nintendo Switch
  • Switch 1.0.711.6: Được thêm vào.
  • Mobile-Release: Được thêm vào.
Phiên bản Nintendo 3DSPhiên bản Nintendo 3DS
  • 3DS-Release: Được thêm vào.