Cobalt Ore (Cobalt Ore/vi)

From Terraria Wiki
Jump to navigation Jump to search
Cobalt Ore
  • ảnh vật phẩm của Cobalt Oreảnh vật phẩm cũ của Cobalt Ore
  • Cobalt Ore khi được đặt
Tự động dùng
Stack digit 9.pngStack digit 9.pngStack digit 9.pngStack digit 9.png
Chỉ số
  • Pickaxe icon.png 100%
Loại
Đặt được✔️ (rộng 1 × cao 1)
Thời gian sử dụng15 (Rất nhanh)
Độ hiếmRarity level: 3
Bán7 SC
Researchcần có 100

Quặng Côban là loại quặng thấp nhất của các quặng Hardmode, và sẽ xuất hiện khi phá hủy một Altar đầu tiên. Và sẽ xuất hiện thêm khi Altar thứ 4,7,10, vân vân bị phá hủy, mặc dù với số lượng ít hơn mỗi lần. Để đào quặng Côban cần ít nhất một Molten Pickaxe. Nó cũng chịu được tất cả các loại thuốc nổ.

Quặng Palladi có thế chỗ cho Quặng Côban. Nó có giá trị hơn một tí, và các dụng cụ và vũ khí từ nó tạo ra khỏe hơn một chút.

Chế tạo

Dùng trong

Kết quảNguyên liệuBàn chế tạo
Palladium OrePalladium OreChlorophyte ExtractinatorChlorophyte Extractinator Conversion(Desktop, Console and Mobile versions)
Cobalt BarCobalt BarFurnaceFurnace
Phiên bản DesktopPhiên bản ConsolePhiên bản Mobile only:
Cobalt BrickCobalt Brick5
Phiên bản Console Hệ máy cũPhiên bản Nintendo 3DS only:
Cobalt BrickCobalt Brick
Platinum OrePlatinum OreShimmerShimmer Transmutation(Desktop, Console and Mobile versions)

Ghi chú

  • Quặng Côban có thể xuất hiện tại tất cả các độ sâu ở Underground và tầng Hang động.

Thành tích

Achievement Extra Shiny!.png
Extra Shiny! • Mine a powerful ore that has been newly blessed upon your world.
Đào một loại quặng Hardmode lần đầu tiên. (Desktop, Console and Mobile versions)
Category: Explorer Explorer

Ngoài lề

  • Côban thật là một loại kim loại có tính từ tính, và có khá độc hại (nhưng nó lại là một thành phần chính của vitamin B12, và cần thiết cho tất cả sinh vật sống và có một lượng độc cực kì thấp). Nó được đặt tên theo Kobold, và được nhắc đến là một linh hồn độc ác; bởi vì khi nung loại quặng thường sẽ rất khó khăn và hay sinh ra nhiều khói độc. Côban nguyên chất là một nguyên tố được tìm thấy trên bảng tuần hoàn chỉ sau sắt, và có màu trông giống bạc hơn, tuy nhiên nó không bao giờ được tìm thấy trong thiên nhiên. Nó thường được dùng để nhuộm màu hay được dùng với thủy tinh và sứ, vì nó biến thành màu "xanh côban" khi ở trong dạng hợp chất của smaltite, được tạo nên từ côban, sắt, kền kết hợp với asen. Việc này làm côban, cùng với ngọc lưu ly, một trong vài khoáng sản có màu xanh, và vì vậy nó vô cùng quý giá.
  • Một vài vật phẩm làm từ Côban có chủ đề là Nhật Bản, như là Cobalt Naginata, Giáp Côban và cả Kiếm Côban vì nhìn khá giống một chiếc katana.
  • Hình ảnh của quặng Côban khi ở trong inventory giống với Quặng Adamantite, chỉ là được quay lại và có màu xanh.
  • Dù được đặt tên theo (và khá giống) loại quặng này, the Khiên Côban không thể được chế tạo từ quặng/thỏi.

Xem thêm

Lịch sử

  • Desktop 1.3.1: Cập nhật hình ảnh.
  • Desktop 1.3.0.1: Côban được đặt có hình ảnh mới. Hình ảnh cũ là Cobalt Ore (placed) (old).png
  • Desktop 1.2.3: Tăng giới hạn cộng dồn từ 99 lên 999.
  • Desktop 1.1: Được thêm vào.
Phiên bản Console Phiên bản Console
  • Console-Release: Được thêm vào.
Phiên bản Nintendo Switch Phiên bản Nintendo Switch
  • Switch 1.0.711.6: Được thêm vào.
  • Mobile-Release: Được thêm vào.
Phiên bản Nintendo 3DSPhiên bản Nintendo 3DS
  • 3DS-Release: Được thêm vào.