Bait (Bait/vi)

From Terraria Wiki
Jump to navigation Jump to search
Bait Items
Item Power Rarity
Apprentice Bait Apprentice BaitID Vật phẩm: 2674 15% Rarity level: 1
Journeyman Bait Journeyman BaitID Vật phẩm: 2675 30% Rarity level: 2
Master Bait Master BaitID Vật phẩm: 2676 50% Rarity level: 3
Buggy Buggy(Desktop, Console and Mobile versions) 40% Rarity level: 2 {{{sell}}} cần có {{{research}}}
Hell Butterfly Hell Butterfly(Desktop, Console and Mobile versions) 15% Rarity level: 1 {{{sell}}} cần có {{{research}}}
Julia Butterfly Julia Butterfly 25% Rarity level: 1 {{{sell}}} cần có {{{research}}}
Monarch Butterfly Monarch Butterfly 5% Rarity level: 0 {{{sell}}} cần có {{{research}}}
Purple Emperor Butterfly Purple Emperor Butterfly 35% Rarity level: 2 {{{sell}}} cần có {{{research}}}
Red Admiral Butterfly Red Admiral Butterfly 30% Rarity level: 2 {{{sell}}} cần có {{{research}}}
Sulphur Butterfly Sulphur Butterfly 10% Rarity level: 0 {{{sell}}} cần có {{{research}}}
Tree Nymph Butterfly Tree Nymph Butterfly 50% Rarity level: 3 {{{sell}}} cần có {{{research}}}
Ulysses Butterfly Ulysses Butterfly 20% Rarity level: 1 {{{sell}}} cần có {{{research}}}
Zebra Swallowtail Butterfly Zebra Swallowtail Butterfly 15% Rarity level: 1 {{{sell}}} cần có {{{research}}}
Black Dragonfly Black Dragonfly(Desktop, Console and Mobile versions) 20% Rarity level: 1 {{{sell}}} cần có {{{research}}}
Blue Dragonfly Blue Dragonfly(Desktop, Console and Mobile versions) 20% Rarity level: 1 {{{sell}}} cần có {{{research}}}
Green Dragonfly Green Dragonfly(Desktop, Console and Mobile versions) 20% Rarity level: 1 {{{sell}}} cần có {{{research}}}
Orange Dragonfly Orange Dragonfly(Desktop, Console and Mobile versions) 20% Rarity level: 1 {{{sell}}} cần có {{{research}}}
Red Dragonfly Red Dragonfly(Desktop, Console and Mobile versions) 20% Rarity level: 1 {{{sell}}} cần có {{{research}}}
Yellow Dragonfly Yellow Dragonfly(Desktop, Console and Mobile versions) 20% Rarity level: 1 {{{sell}}} cần có {{{research}}}
Enchanted Nightcrawler Enchanted Nightcrawler(Desktop, Console and Mobile versions) 35% Rarity level: 2 {{{sell}}} cần có {{{research}}}
Firefly Firefly 20% Rarity level: 1 (Desktop, Console and Mobile versions)
Rarity level: 0 (Old-gen console and 3DS versions)
{{{sell}}} cần có {{{research}}}
Glowing Snail Glowing Snail 15% Rarity level: 1 {{{sell}}} cần có {{{research}}}
Gold Butterfly Gold Butterfly(Desktop, Console and Mobile versions) 50% Rarity level: 3 {{{sell}}} cần có {{{research}}}
Gold Dragonfly Gold Dragonfly(Desktop, Console and Mobile versions) 50% Rarity level: 3 {{{sell}}} cần có {{{research}}}
Gold Grasshopper Gold Grasshopper(Desktop, Console and Mobile versions) 50% Rarity level: 3 {{{sell}}} cần có {{{research}}}
Gold Ladybug Gold Ladybug(Desktop, Console and Mobile versions) 50% Rarity level: 3 {{{sell}}} cần có {{{research}}}
Gold Water Strider Gold Water Strider(Desktop, Console and Mobile versions) 50% Rarity level: 3 {{{sell}}} cần có {{{research}}}
Gold Worm Gold Worm(Desktop, Console and Mobile versions) 50% Rarity level: 3 {{{sell}}} cần có {{{research}}}
Grasshopper Grasshopper 10% Rarity level: 0 {{{sell}}} cần có {{{research}}}
Grubby Grubby(Desktop, Console and Mobile versions) 15% Rarity level: 1 {{{sell}}} cần có {{{research}}}
Blue Jellyfish (bait) Blue Jellyfish (bait) 20% Rarity level: 1 {{{sell}}} cần có {{{research}}}
Green Jellyfish (bait) Green Jellyfish (bait) 20% Rarity level: 1 {{{sell}}} cần có {{{research}}}
Pink Jellyfish (bait) Pink Jellyfish (bait) 20% Rarity level: 1 {{{sell}}} cần có {{{research}}}
Ladybug Ladybug(Desktop, Console and Mobile versions) 17% Rarity level: 1 {{{sell}}} cần có {{{research}}}
Lavafly Lavafly(Desktop, Console and Mobile versions) 25% Rarity level: 1 {{{sell}}} cần có {{{research}}}
Lightning Bug Lightning Bug 35% Rarity level: 2 {{{sell}}} cần có {{{research}}}
Maggot Maggot(Desktop, Console and Mobile versions) 22% Rarity level: 1 {{{sell}}} cần có {{{research}}}
Magma Snail Magma Snail(Desktop, Console and Mobile versions) 35% Rarity level: 2 {{{sell}}} cần có {{{research}}}
Black Scorpion Black Scorpion 15% Rarity level: 1 {{{sell}}} cần có {{{research}}}
Scorpion Scorpion 10% Rarity level: 0 {{{sell}}} cần có {{{research}}}
Sluggy Sluggy(Desktop, Console and Mobile versions) 25% Rarity level: 1 {{{sell}}} cần có {{{research}}}
Snail Snail 10% Rarity level: 0 {{{sell}}} cần có {{{research}}}
Stinkbug Stinkbug(Desktop, Console and Mobile versions) 10% Rarity level: 0 {{{sell}}} cần có {{{research}}}
Truffle Worm Truffle Worm 666% Rarity level: 3 {{{sell}}} cần có {{{research}}}
Water Strider Water Strider(Desktop, Console and Mobile versions) 17% Rarity level: 1 {{{sell}}} cần có {{{research}}}
Worm Worm 25% Rarity level: 1 {{{sell}}} cần có {{{research}}}

Bait là một nhóm các vật phẩm bắt buộc đối với fishing. Khi sử dụng một fishing pole, ít nhất một vật phẩm Bait phải có trong inventory người chơi; nếu không sẽ không thể câu được gì. Cần câu có thể thả câu mà không cần mồi, nhưng sẽ không có gì "cắn câu" và không vật phẩm nào được câu lên. Vật phẩm mồi chỉ bị tiêu thụ sau khi người chơi câu được vật phẩm. Nó không bị tiêu hao khi người chơi thả cần hay thu cần mà không bắt được gì. Ngay cả khi người chơi câu được một vật , sẽ có cơ hội miếng mồi không bị tiêu thụ.

Có một số vật phẩm có thể dùng làm mồi nhử, và chúng được lấy bằng nhiều cách khác nhau tùy thuộc vào từng loại:

  • Hầu hết critters không có xương sống (bọ, bọ cạp, ốc sên, giun) có thể sử dụng như mồi, và được bắt bằng Bug Net, Lavaproof Bug Net(Desktop, Console and Mobile versions), hoặc Golden Bug Net(Desktop, Console and Mobile versions).
    • Truffle Worm là trường hợp đặc biệt vì nó chỉ được sử dụng để triệu hồi Duke Fishron. Nó không thể được sử dụng để làm mồi câu thông thường.
    • Magma Snail(Desktop, Console and Mobile versions), Hell Butterfly(Desktop, Console and Mobile versions), và Lavafly(Desktop, Console and Mobile versions) chỉ có thể được bắt với Lavaproof Bug Net hoặc Golden Bug Net. Khi sử dụng như mồi câu, chúng có khả năng đặc biệt là cho phép người chơi câu cá từ lava.
  • Blue, Green, and Pink Jellyfish (mồi câu) không liên quan với Jellyfish (kẻ địch). Chúng được bắt thông qua câu cá.
  • Apprentice Bait, Journeyman Bait, và Master Bait có được như phần thưởng khi hoàn thành nhiệm vụ cho Angler NPC, cũng như từ crates.

Bait power

Sức mạnh của mồi câu ảnh hưởng đến chất lượng vật phẩm câu được (xem Fishing để biết chi tiết và các yếu tố khác), cũng như cơ hội mà mồi câu sẽ được tiêu thụ khi câu thành công: Sức mạnh mồi cao hơn có nghĩa là cơ hội tiêu thụ mồi câu sẽ thấp hơn.

Công thức được sử dụng để xác định cơ hội mồi câu bị tiêu thụ như sau:[1]

[math]\displaystyle{ \text{tỉ lệ tiêu thụ} = \frac{1}{1 + \text{sức mạnh mồi} / 6} }[/math], với [math]\displaystyle{ \text{sức mạnh mồi} }[/math] là sức mạnh mồi được liệt kê của vật phẩm nhân với 100 (ví dụ: 15 đối với Apprentice Bait).

Tackle Box, Angler Tackle Bag(Desktop, Console and Mobile versions)Lavaproof Tackle Bag(Desktop, Console and Mobile versions) có ảnh hưởng có lợi đến cơ hội tiêu thụ mồi. Với bất kỳ trang bị nào trong số này được trang bị (không cộng dồn), công thức như sau:

[math]\displaystyle{ \text{tỉ lệ tiêu thụ} = \frac{1}{2 + \text{sức mạnh mồi} / 6} }[/math]

Bảng sau liệt kê tỉ lệ tiêu thụ tiêu chuẩn cho một số vật phẩm mồi:

Bait type Chance to consume
Regular With Tackle Box (or upgrades)

Monarch Butterfly Monarch Butterfly5% bait power 1/1.833 (54.56%) 1/2.833 (35.3%)
Snail Snail10% bait power 1/2.667 (37.5%) 1/3.667 (27.27%)
Sluggy Sluggy(Desktop, Console and Mobile versions)25% bait power 1/5.167 (19.35%) 1/6.167 (16.22%)
Buggy Buggy(Desktop, Console and Mobile versions)40% bait power 1/7.667 (13.04%) 1/8.667 (11.54%)
Gold Worm Gold Worm(Desktop, Console and Mobile versions)50% bait power 1/9.333 (10.71%) 1/10.333 (9.68%)

Có thể thấy rằng tác dụng của Tackle Box và các nâng cấp của nó ít hữu ích hơn đối với các vật phẩm có sức mạnh mồi cao.

Notes

  • Nếu người chơi có nhiều vật phẩm mồi trong hành trang, chúng sẽ được sử dụng từ vị trí trên cùng bên trái của kho đến dưới cùng bên phải. Do đó, mồi câu nằm trên cùng / ngoài cùng bên trái sẽ được sử dụng đầu tiên.
  • Mồi có một số đặc điểm tương tự với ammunition:
    • Tất cả các vật phẩm mồi có thể được đặt trong các ô chứa đạn của hành trang.
    • Số lượng mồi đang có sẽ được hiển thị bên cạnh cần câu được đặt trên thanh hotbar.
  • (Desktop, Console and Mobile versions) Critters sinh ra từ statues không thể bị bắt bởi Bug Net, vì vậy các bức tượng không có tác dụng trong việc thu thập mồi.
  • (Desktop, Console and Mobile versions) Khi đeo Flower Boots, khả năng sinh vật xuất hiện sau khi phá hủy hoa hoặc cỏ giảm đáng kể.

Tips

  • Trong khi Ladybug(Desktop, Console and Mobile versions) có thể sử dụng như mồi câu, làm như vậy được coi là giết chúng, và khiến người chơi đen đủi (bad Luck). Khi mà vận may ảnh hưởng đến việc câu cá, điều này là khá thiếu khôn ngoan.
  • Bản thân câu cá có thể là một cách kiếm mồi câu: Sử dụng CrateSonar Potions, và từ chối câu các vật phẩm thường như Bass, mồi câu của Angler thu được từ các crates thường nhiều hơn những gì đã được dùng, và Master Bait với 50% sức mạnh mồi (và vì vậy khó bị tiêu thụ) sẽ nhanh chóng thay thế bất kỳ loại mồi nào khác.
  • Tuy nhiên, việc thu thập sinh vật mồi khá dễ dàng trong môi trường Forest, Jungle, hay Hallow. Các lựa chọn phụ thuộc vào môi trường và thời điểm trong ngày.
    • Spawn rates và giới hạn xuất hiện của sinh vật bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố giống như của kẻ địch, do đó Water Candles, Peace Candle(Desktop, Console and Mobile versions), Battle Potions, Calming Potions, và Sunflowers sẽ ảnh hưởng tỉ lệ sản sinh của sinh vật. Do đó, khi cố gắng thu thập sinh vật, bạn nên sử dụng Battle Potion và giữ hoặc đặt một Water Candle gần đó.
    • Trong mọi trường hợp, NPCs gần đó làm tăng tỷ lệ xuất hiện của sinh vật cao hơn so với enemies. Nếu có đủ NPCs ở gần, chúng thậm chí có thể ngăn chặn hoàn toàn việc xuất hiện của kẻ địch, điều này khiến chỉ sinh vật có thể xuất hiện.
      • Khi ở Underworld hay ở Expert Mode(Desktop, Console and Mobile versions), kẻ địch vẫn có thể thỉnh thoảng xuất hiện, ngay cả khi có nhiều NPC ở gần.
  • Worms, Grasshoppers, và mồi câu Jungle (Buggy, Grubby, và Sluggy) có thể được tìm thấy khi phá hủy background objectssurface (xem bảng dưới đây). Nếu số lượng sinh vật mồi trên bản đồ đã đạt đến giới hạn, chúng sẽ không thể xuất hiện thêm. Ba loại mồi câu Jungle cùng chia sẻ giới hạn trên là 8.
    • Sử dụng Flower Boots(Desktop, Console and Mobile versions) là cách tuyệt vời để thu thập mồi. Nó hoạt động trên mọi loại grass có loại hoa thích hợp cho sinh vật xuất hiện – cỏ thường, cỏ Jungle, và cỏ Hallowed.
      • !!Error: Invalid EICONS input! Một phương pháp hiệu quả cao là đứng im một chỗ trong khi đeo Flower Boots và liên tục phá hủy những bông hoa bên dưới người chơi. Bắn một Flare dưới chân người chơi cũng là một cách tốt. Trong cả hai trường hợp, đôi giày sẽ ngay lập tức khiến những bông hoa mới mọc lên.
      • (Desktop, Console and Mobile versions) Mồi có thể được thu thập bằng cách chạy qua một bãi cỏ khi đang đeo Flower Boots, sau đó tháo giày và phá hủy hoa. Cách này hơi chậm, nhưng là cách duy nhất để thu thập mồi mà không phụ thuộc vào sự xuất hiện của sinh vật tự nhiên.
Critter spawns from broken tiles
Critter Short grass/plants Tall grass/plants Dirt piles Spawn limit
WormWorm 1/400 (0.25%) chance per tile 1/200 (0.5%) chance per tile 1/6 (16.67%) chance per tile 5
GrasshopperGrasshopper 1/100 (1%) chance per tile 1/50 (2%) chance per tile 5
Grubby Sluggy Buggy Jungle baits 1/80 (1.25%) per tile in the Jungle 1/40 (2.5%) per tile in the Jungle 8 total

Fireflies and Lightning Bugs

  • FireflyFirefly xuất hiện vào night. Chúng có xu hướng tập trung gần NPC houses ở môi trường Forest và thường xuất hiện với số lượng lớn. Ở môi trường Hallow, chúng được thay thế bởi Lightning BugLightning Bug. 20% sức mạnh mồi của chúng khá khiêm tốn nhưng cũng đủ để làm mồi câu ở giai đoạn đầu, và số lượng của chúng tương đối dồi dào.
  • Tỉ lệ xuất hiện của Fireflies được xác định ngẫu nhiên khi đêm xuống.[2] Do đó, vào một số đêm sẽ gặp phải một lượng trong khi những đêm khác lại có ít hơn. Chúng có xu hướng xuất hiện với số lượng đặc biệt lớn khi new moon.
  • Fireflies sẽ không xuất hiện khi rain, tuy nhiên, tỉ lệ xuất hiện của Worm sẽ tăng lên đáng kể.
  • Tỉ lệ xuất hiện của Fireflies có thể được tăng lên bằng cách xây dựng một platform trên bầu trời đủ cao để không nhìn thấy mặt đất. Vì các sinh vật không thể bay không thể xuất hiện nếu không có platform hay block, sẽ có nhiều Fireflies xuất hiện hơn. Hãy nhớ rằng có nhà NPC gần đó sẽ hữu ích.
  • Wings sẽ đẩy nhanh công việc bắt Fireflies đáng kể. Thiếu cánh, một hệ thống platform được kết nối với nhau cũng sẽ giúp ích.

Worms

  • WormWorm xuất hiện ở môi trường Forest khi trời raining. Dành một ngày mưa để dạo quanh các NPC có thể thu được rất nhiều Worms.
  • Worms sẽ chỉ xuất hiện khi mưa rơi vào grass, chú ý các phần công trình nhô ra.
  • Worms không thể leo lên dù chỉ là một "vách núi" cao một khối. Các khối được đặt tạo thành một cái bẫy hoàn hảo cho chúng. Có thể bắt được vài chục con trong một ngày mưa chỉ bằng cách gom chúng vào một cái hố ở cuối một khu vực bằng phẳng. Lưu ý rằng hố phải rộng ít nhất 2 ô để người chơi có thể đứng vào và dùng Bug Net.

Trivia

  • Tên của ba loại mồi dựa trên ba cấp bậc của hội thủ công, Apprentice, Journeyman (Hoặc fellow), và Master (đôi khi là grandmaster).
  • The Master Bait's name is a double-entendre on the word "masturbate". This is a common joke in the fishing industry, used by real-life fishermen, bait shops, and in numerous hook baiting tutorials.

History

  • Desktop 1.4.2.3: Master Bait can now be dropped by Jungle Mimics.
  • Desktop 1.4.0.1: Added 14 new bait items, including Ladybugs, Dragonflies, Water Striders, Maggots, and Underworld critters.
  • Desktop 1.3.0.1:
    • Bait can now be stored in ammo slots.
    • Apprentice, Journeyman and Master Baits now have new sprites.
  • Desktop 1.2.4: Introduced.

References

  1. Thông tin được lấy từ mã nguồn của bản Phiên bản Desktop Desktop 1.4.2.2, method ItemCheck_CheckFishingBobber_PickAndConsumeBait() in Terraria.Player.cs. Có thể sẽ không chính xác, vì phiên bản hiện tại của $desktop$ là 1.4.4.9.
  2. Thông tin được lấy từ mã nguồn của bản Phiên bản Desktop Desktop 1.3.5.3, method UpdateTime() in Terraria.Main.cs. Có thể sẽ không chính xác, vì phiên bản hiện tại của $desktop$ là 1.4.4.9.